I. YÊU CẦU :
Giúp HS nắm được hai kiểu so sánh cơ bản.
Hiểu được tác dụng chính của so sánh, tạo ra được phép so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ.
- HS : Trả lời trước các tình huống SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Ổn định nề nếp – sỉ số.
- Hỏi: Thế nào là so sánh? Cho VD.
- Hỏi: Nêu cấu tạo của so sánh?
- GV giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời cá nhân (2 HS).
- Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Tuần : 22 Ngày soạn : SO SÁNH (TT) Tiếng Việt Tiết : 86 Ngày dạy : I. YÊU CẦU : Giúp HS nắm được hai kiểu so sánh cơ bản. Hiểu được tác dụng chính của so sánh, tạo ra được phép so sánh. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu, xem sách hướng dẫn tự học, bảng phụ. - HS : Trả lời trước các tình huống SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Ổn định nề nếp – sỉ số. - Hỏi: Thế nào là so sánh? Cho VD. - Hỏi: Nêu cấu tạo của so sánh? - GV giới thiệu bài mới. - Báo cáo sỉ số. - Trả lời cá nhân (2 HS). - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Cho HS quan sát đọc bảng phụ. “Những ngôi sao .suốt đời”. Hỏi: Tìm phép so sánh khổ thơ trên? Từ ngữ so sánh trong các câu trên có gì khác nhau? Hỏi: Hãy tìm thêm từ ngữ so sánh ngang bằng hoặc không ngang bằng? Cho VD. -GV nhận xét, rút ra 2 kiểu so sánh (ghi nhớ SGK). -Gọi HS đọc đoạn văn SGK. -Yêu cầu HS: + Tìm phép so sánh. + So sánh trên có tác dụng gì? GV nhận xét ->rút ra tác dụng phép so sánh. Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc bảng phụ. - Cá nhân tìm phép so sánh, tìm từ so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. Cho VD. -HS nắm 2 kiểu so sánh. - Cá nhân đọc, tìm phép so sánh. - Thảo luận 2 HS.. - Cá nhân nêu tác dụng phép so sánh. - Đọc ghi nhớ. + Hoạt động 2: Hình thành tri thức. (15 phút) I. Các kiểu so sánh: Có 2 kiểu so sánh: + So sánh ngang bằng. A bằng B. + So sánh không ngang bằng. A không bằng B. II. Tác dụng của so sánh: So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả thêm sinh động, có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 SGK. -Gọi HS lên trình bày -> nhận xét. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 SGK - Gọi HS tìm phép so sánh. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, sửa sai. - Cho HS thảo luận viết đoạn văn theo yêu cầu SGK.. - GV đánh giá, sửa sai. - Đọc bài tập. - Trả lời cá nhân. (Lên bảng trình bày) - Nhận xét. - Đọc BT 2.. Cá nhân trình bày. - Nhận xét. - Thảo luận – viết đoạn văn -> trình bày. -Nhận xét. + Hoạt động 3 : Củng cố - Luyện tập (20 phút) 1. Phép so sánh: a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè -> so sánh ngang bằng => trạng thái vui sướng, trìu mến, sự hoà hợp với quê hương trong tâm hồn nhà thơ. b. “Con .sáu mươi” -> không ngang bằng => sự biết ơn sâu sắc của con trước công lao to lớn của mẹ. c. Anh đội viên ..giấc mộng -> so sánh ngang bằng => sự lớn lao, vĩ đại, lòng cao cả của Bác. 2. Phép so sánh : - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc. - Dọc sườn núi phía trước. - Những động tác thả sào ..như cắt. 3. HS tự viết đoạn văn. Hỏi: Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh? *Yêu cầu HS: Thuộc 2 ghi nhớ. Chuẩn bị: Chương trình Ngữ văn địa phương. - Cá nhân nhắc lại hgi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu gv. + Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò(5 phút) -Củng cố. -Dặn dò.
Tài liệu đính kèm: