Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Tìm hiểu về văn học dân gian Việt Nam

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Tìm hiểu về văn học dân gian Việt Nam

Bài 1: Tìm hiểu về văn học dân gian Việt Nam

I.Những nét chung về đát nước ,con người,văn hoá Việt Nam

1.Đât nước Việt Nam:

 - Đất nước ta k rộng nhưng tn phong phú đa dạng,cảnh vật tươi đẹp

 - Do vị trí đia lí,đất đai khí hậu VN cũng có nhiều kk,khắc nghiệt: nắng lắm ,mưa nhiều bão lũ thường xuyên

 2.Con người Việt Nam:

 -VN được coi là một trong những chiếc nôi của loài người

 -Dân tộc VN là một cộng đồng gôm 54 dt anh em đk thống nhất .Điều này đã được phản ánh trong các tthuyết đẹp” con rang cháu tiên “

 -Từ thời các vua Hùng nd ta đã lấy nghề nông làm nnghiệp chính Hoàn cảnh địa lí và đk sống đã hun đúc nên những phẩm chất được coi là tiêu biểu của con ng VN:cần cù,dũng cảm lạc quan

 3.Đặc điểm của lịch sử VN:

 - Dựng nước gắn liền với giữ nước .

 - Lịch sử VN đầy những trang đau thương nhưng cũng là bản anh hùng ca vĩ đại của một dt bất khuất kiên cường

 4.Văn hoá VN:

 a) Tiếng nói và chữ viết:

 * Tiếng nói:

 - Tiếng Việt-tiếng phổ thông của các dt VN có nguồn gốc rất cổ đươc giữ gìn và ngày càng pt

 - Tiếng Việt đã hấp thụ nhiều từ ngữ của tiếng Hán và Việt hoá phục vụ cho hoạt động nngữ của ng. Việt.Tiếng Việt ngày càng trở nên tinh luyện và có sức sống dồi dào trên con đường hiện đại hoá.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Tìm hiểu về văn học dân gian Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 10/9 /2009.
Bài 1: Tìm hiểu về văn học dân gian Việt Nam
I.Những nét chung về đát nước ,con người,văn hoá Việt Nam
1.Đât nước Việt Nam:
	- Đất nước ta k rộng nhưng tn phong phú đa dạng,cảnh vật tươi đẹp
 - Do vị trí đia lí,đất đai khí hậu VN cũng có nhiều kk,khắc nghiệt: nắng lắm ,mưa nhiều bão lũ thường xuyên
 2.Con người Việt Nam:
 -VN được coi là một trong những chiếc nôi của loài người 
 -Dân tộc VN là một cộng đồng gôm 54 dt anh em đk thống nhất .Điều này đã được phản ánh trong các tthuyết đẹp” con rang cháu tiên “
 -Từ thời các vua Hùng nd ta đã lấy nghề nông làm nnghiệp chính Hoàn cảnh địa lí và đk sống đã hun đúc nên những phẩm chất được coi là tiêu biểu của con ng VN:cần cù,dũng cảm lạc quan
 3.Đặc điểm của lịch sử VN:
 - Dựng nước gắn liền với giữ nước .
 - Lịch sử VN đầy những trang đau thương nhưng cũng là bản anh hùng ca vĩ đại của một dt bất khuất kiên cường 
 4.Văn hoá VN:
 a) Tiếng nói và chữ viết:
 * Tiếng nói:
 - Tiếng Việt-tiếng phổ thông của các dt VN có nguồn gốc rất cổ đươc giữ gìn và ngày càng pt 
 - Tiếng Việt đã hấp thụ nhiều từ ngữ của tiếng Hán và Việt hoá phục vụ cho hoạt động nngữ của ng. Việt.Tiếng Việt ngày càng trở nên tinh luyện và có sức sống dồi dào trên con đường hiện đại hoá.
 *Chữ viết:
 - Trong suốt hơn một ngàn năm Bắc thuộc và dưới chế độ pk chữ Hán là văn tự chính thức.
 - Từ TK XI chữ Nôm đã xuất hiện 
 - Chữ Q ngữ xuất hiện khoảng giữa tk XVII có nhiều ưu điểm.Từ đầu TK XX chữ QN có tác dụng hết sức qtrọng trong việc mở mang dân trí, phát triển văn hoávà xd nền văn học VN hiện đại.
	 b) Những thuần phong mỹ tục :
 	 c) Văn học VN:
 - Văn học VN gồm 2 bộ phận:vh dân gian và văn học viết.
 +VHDG: là vh truyền miệng của nd 
 + VH viếtgồm: vh chữ Hán,vh chữ Nôm và vh viết bằng chử q.ngữ.
II.Những kiến thức cần nắm vững về vhdg VN:
1.Văn học dg là gì?
 VHDG là những sáng tác nghệ thuật truyền miệng của nd lao động,tồn tại dưới các hình thức :nói ,kể ,hát diễn
2. Những tính chất cơ bản của vhdg:
 a.Tính truyền miệng và tính biểu diễn.
 b.Tính tập thể và tính vô danh.
 c.Tính dị bản .
 d.Tính địa phương và tính quốc tế .
 3.Thể loại văn học dg:
 a.Tự sự dg:
 -Thần thoại .
 -Truyền thuyết .
 -Truyện cổ tích .
 -Truyện ngụ ngôn .
 -Truyện cười .
 b.Trữ tình dg: ca dao dân ca
 c.Sân khấu dg: Tuồng, chèo.
 *Luyện tập :
 1.Nói rõ điểm khác nhau cơ bản giữa thần thoại và truyền thuyết?
 2.Hãy kể lại một truyền thuyết mà em thích nhất. 
 Ngày 18 / 9 2009 .
Bài 2 : Tìm hiểu thêm về tự sự dân gian Việt Nam
	I.Thế nào là phương thức tự sự ?
 	TS là pt trình bày chuỗi sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia ,cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
II.Các thể tự sự dg:
 1.Truyện thần thoại :
 - Là những truyện kể về sự tích các thần của người thời cổ nhằm giải thích nguồn gốc ,ý nghĩa một số hiện tượng tự nhiên và xã hội: nguồn gốc trời đất,mưa gió , nguồn gốc loài người
 - Nhân vật trong thần thoại là các vị thần có sức mạnh phi thường ,làm nên những kỳ tích lớn lao. VD:thần trụ trời ,Nữ oa vá trời.
 2.Truyền thuyết:
 a. Định nghĩa: tr.thuyết là những truyện dg kể về các nv và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ ,thường có yếu tố tượng kì ảo thể hiện thái độ và cách đánh giá của nd đối với các nv và các sự kiện được kể .
 b. Đặc điểm : 
 - Chức năng : Nếu như t.thoại nhằm gt nhận thức các hiện tượng tự nhiên thì t.thuyết nhằm lí giải lịch sử, phản ánh những biến cố trọng đại của l.sử trong mối qh với con người.
 - Nhân vật : nhân vật trong t.thuyết là những con người , những anh hùng l.sử đã được thần thánh hoá : Lạc Long Quân, Thánh Gióng
 c. Nghệ thuật : Yếu tố kì ảo đóng vai trò qt.
 - Biến cải hiện thực theo quan niệm và lí tưởng thẩm mĩ của tác giả dân gian.
 - Làm tăng thêm sức hấp dẫn của thuyện , làm cho truyện hay hơn lí thú hơn .
 d. Nội dung ý nghĩa của t.thuyết :
 - T.thuyết là tiếng vọng xa xưa của l.sử về nguồn gốc dt và sự hình thành nhà nước .Nội dung này được thể hiện tập trung trong truyện “Con rồng”và t.thuyết về các đời vua Hùng .
 - T.thuyết phản ánh công cuộc dung nước, giữ nước và ca ngợi những người anh hùng có công với nước :” An Dương Vương”,”Sơn Tinh”, Sự tích Hồ Gươm
 * Truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh “: Câu chuyện phản ánh xung đột giữa hai vị thần( thần núi và thần nước) ở vùng đất Phong Châu( sông Hồng và sông Đà)
 Cuộc giao tranh giữa hai vị thần: Nhìn bề ngoài có vẻ lãng mạn: cuộc tranh tài giữa hai vị thần muốn làm rể vua Hùng, muốn là chồng Mỵ Nương nhưng thực chất cuộc giao tranh đó thấm đẫm một hiện thực nghiệt ngã: sự chống chọi quyết liệt của người Việt cổ với lũ lụt thiên tai Do đó để bộc lộ khát vọng chiến thắng thiên tai,lũ lụt người Việt cổ đã tưởng tượng ra hình tượng Sơn Tinh kì vĩ có nhiều phép lạ, họ gửi gắm niềm tin chiến thắng vào nv này...
 * Truyện Thánh Gióng:
 - Giải thích tên gọi Thánh Gióng:
 - Truyện TG xuất hiện thời kì đầu của nước Âu Lạc. TG là một t.thuyết đẹp và là khúc tráng ca ca ngợi người anh hùng làng Gióng, thể hiện sức mạnh kì diệu của dt ta trong chống giặc ngoại xâm.Truyện cũng phản ánh ước mơ, nguyện vọng của nd: có sức mạnh vô địch để bảo vệ vững chắc c/s thanh bình của đ/n.
 ( GV phân tích thêm những chi tiết đặc sắc trong truyện )
	- Tiếng nói đầu tiên của Gióng.
Bà con làng xóm góp gạo nuôi cậu bé:
Roi sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc .
- Đánh thắng giặc Gióng bay về trời: Gióng không trở về quê hương cho bà con vui mừng,cũng k trở về triều đình để vua ban thưởng. Gióng biến mất vào chỗ hư không. Gióng sinh ra im lặng cứu nước xong lại trở về trong im lặng , giản đơn, đẹp đẽ,khiêm nhường.Gióng trở thành bất tử, thiêng liêng trong sự ngưỡng mộ của quần chúng nd.
 Luyện tập: Đóng vai một nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh để kể lai câu chuyên. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBoi duong van 6(2).doc