Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 61 đến 63

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 61 đến 63

Tiết: 61

CỤM ĐỘNG TỪ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

Nắm được thế nào là cụm động từ và cấu tạo của cụm động từ.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng nhận biết, vận dụng cụm động từ khi nói, viết.

3. Thái độ:

 Thấy được vai trò, tác dụng của cụm động từ trong nói, viết.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ phần I và mô hình cụm danh từ.

2. Học sinh: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK

III. Tiến trình dạy học:

I. Ổn định tổ chức (1')

Lớp 6A./.Vắng.

 6B./.Vắng.

2. Kiểm tra: (4')

- CH: Thế nào là động từ ? có mấy loại động từ chính ? cho ví dụ ?

- ĐA: Dựa vào ghi nhớ để trả lời

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài(1'): Động từ khi kết hợp với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành cụm động từ, vậy cụm động từ là gì, cấu tạo của cụm động từ như thế nào, giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu.

 

doc 11 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 61 đến 63", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 6A:.............
 6B:..............
Tiết: 61
Cụm động từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được thế nào là cụm động từ và cấu tạo của cụm động từ. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết, vận dụng cụm động từ khi nói, viết. 
3. Thái độ:
 	Thấy được vai trò, tác dụng của cụm động từ trong nói, viết.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ phần I và mô hình cụm danh từ.
2. Học sinh: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức (1')
Lớp 6A........./........Vắng......................
 6B........./.......Vắng......................
2. Kiểm tra: (4') 
- CH: Thế nào là động từ ? có mấy loại động từ chính ? cho ví dụ ?
- ĐA: Dựa vào ghi nhớ để trả lời
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài(1'): Động từ khi kết hợp với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành cụm động từ, vậy cụm động từ là gì, cấu tạo của cụm động từ như thế nào, giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là cụm động từ:
- HS đọc ví dụ 
- CH: Em hãy tìm các động từ trong ví dụ trên ? 
- HS: đi, ra, hỏi 
- CH: Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? 
- HS: đã, nhiều nơi à đi: cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi người à ra.) 
- CH: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ?
- CH: Nếu bỏ những từ in đậm đi thì câu có rõ nghĩa không ?
- HS: đây là những câu không thể hiểu được vì không rõ nghĩa ) 
- GV: Cần phải sử dụng các phụ ngữ đó kết hợp với động từ thì mới có ý nghĩa trong câu. Sự kết hợp ấy tạo thành cụm động từ.
-CH:Em hãy phát triển động từ:(cắt) thành cụm động từ ? 
- HS: đang cắt cỏ ngoài đồng 
- Đặt câu với cụm động từ ấy ? 
- HS: Hằng đang cắt cỏ ngoài đồng. 
- CH: Em có nhận xét gì về hoạt động của cụm động từ trong câu ? 
- CH: Qua tìm hiểu, em hãy cho biết cụm động từ là gì ?
- CH: Cụm động từ hoạt động ở trong câu như thế nào? 
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ: 
-CH: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I ? 
- CH:Tìm thêm phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ?
- CH: Cụm động từ gồm mấy phần ? 
(3phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. ) 
- CH: Hãy cho biết phụ ngữ trướcvà phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ? 
- CH: Vậy cụm động từ có cấu tạo như thế nào ?
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV gọi một số học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn mô hình cụm động từ
- HS lên bảng điền những cụm động từ tìm được trong bài tập 1 vào mô hình.
- GVcho học sinh thào luận theo nhóm(nhóm bàn)
- GV giao nhiệm vụ:
- CH: Nêu ý nghĩa của phụ ngữ in đậm? Việc dùng phụ ngữ trong đoạn văn nêu lên điều gì về trí thông minh của em bé?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, nêu kiến thức chuẩn.
(10')
(10')
(15' )
I. Cụm động từ là gì ? 
1. Ví dụ: sgk. 
- Động từ: đi, ra, hỏi.
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Nếu lược bỏ phần in đậm thì câu không rõ nghĩa.
- Các phụ ngữ bổ xung ý nghĩa cho động từ, nhiều khi chúng không thể thiếu được.
- Cụm động từ làm vị ngữ trong câu và hoạt động trong câu như một động từ. 
* Ghi nhớ: SGK 
II. Cấu tạo của cụm động từ.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
đã 
cũng 
Hãy
đừng
đi 
ra
mở 
vẽ
nhiều nơi 
những câu đốngười
rộng tấm lòng
hoa Lan
- Phần trước bổ sung ý nghĩa về: thời gian tiếp diễn, khuyến khích, ngăn cản hành động
- Phần sau bổ sung ý nghĩa về: địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện  
* Ghi nhớ : sgk .
III. Luyện tập . 
Bài tập1:
 Các cụm ĐT trong các câu: 
a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà, 
b. yêu thương Mỵ Nương hết mực
 - Muốn kén cho con một người chồng thất xứng đáng. 
c. đành tìm cách giữ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ,
- có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ , 
- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ, 
Bài tập2:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
còn đang 
muốn
đành
đùa nghịch
yêu thương
kén
tìm cách giữ
 sau nhà
Mị Nương
cho con...
sứ thần ở
Bài tập3: 
ý nghĩa của phụ ngữ in đậm:
Phụ ngữ: chưa, không: đều có ý nghĩa phủ định 
 + chưa: phủ định tương đối 
+ không: phủ định tuyệt đối . 
-> Cách dùng 2 từ này cho ta thấy sự thông minh của em bé . 
3. Củng cố ( 3'):
- Thế nào là cụm động từ ?
- Cấu tạo cụm động từ ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (1'):
- Học thuộc hia ghi nhớ trong sgk 
- Vận dụng kiến thức về cụm động từ làm bài tập 4 SGK Tr 149
- Soạn bài: Mẹ hiền dạy con.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A:.............
 6B:..............
Tiết: 62
Mẹ hiền dạy con
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Hiểu được thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử. Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích truyện. 
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh biết tự rèn luyện bản thân để trở thành con ngoan, trò giỏi.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Đọc tài liệu về Mạnh Tử.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức (1')
Lớp 6A........./........Vắng......................
 6B........./.......Vắng......................
2. Kiểm tra: (4') 
- CH: Tóm tắt lại truyện "Con hổ có nghĩa" ? Truyện có ý nghĩa như thế nào ?
- ĐA:- HS tóm tắt được truyện
 - Truyện đề cao ân nghĩa, trọng đại làm người, khuyến khích điều cần thiết phải có trong con người đó là lòng biết ơn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
- GV hướng dẫn đọc- GV đọc mẫu.
- HS đọc- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, sửa giọng đọc
- GV giới thiệu xuất xứ của truyện: Là một truyện trong sách "Liệt nữ truyện"- Truyện về các bậc liệt nữ.
- GV giải thích từ "Liệt nữ": (Người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng.)
- GV giới thiệu về thầy Mạnh Tử (372- 289)TCN, tên Mạnh Kha, là cháu Khổng Tử. Mạnh Tử và học trò viết cuốn sách Mạnh Tử, là tác phẩm nổi tiếng của Nho gia.
- GV kiểm tra chú thích 4,8
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản:
- CH:Trong truyện mẹ dạy con qua mấy sự việc ?
- HS: 5 sự việc 
- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn
- GV giao nhiệm vụ: Hãy lập bảng tóm tắt các sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử ?
- HS lập vào bảng con- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- CH: Trong 5 sự việc có những sự việc nào giống nhau ? Giống nhau ở điểm nào ?
- HS: 3 sự việc đầu giống nhau: Mạnh Tử thích bắt trước, mẹ Mạnh Tử chuyển nhà.
- CH: Tại sao Mạnh Tử thích bắt trước cách sống của người khác?
- HS: Trẻ con tư duy độc lập chưa phát triển, nên không phân biệt được tốt, sấu, hay, dở-> bắt trước.
- CH: Theo em, từ suy nghĩ nào mà mẹ Mạnh Tử lại chuyển nhà? 
- HS: nếu để bắt trước kéo dài sẽ thành thói quen sấu, khó đổi thay 
- CH: Qua sự việc chuyển nhà em rút ra kết luận gì về vai trò của môi trường đối với việc giáo dục trẻ em? 
- CH: Em biết những câu ca dao, tục ngữ nào nói về ảnh hưởng của môi trường sống đối với con người ?
- HS: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
 - ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
- CH: Lần thứ tư bà mẹ đã làm gì đối với con?
- CH: Làm xong, bà tự nghĩ gì về việc làm của mình ?
- CH: ý nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ tư như thế nào ?
- Trong cuộc sống em nghĩ gì về chữ tín ?
- CH: Sự việc gì sảy ra trong lần cuối ? em có nhận xét gì về thái độ của người mẹ ?
- CH: Tại sao bà lại chọn cách giáo dục quyết liệt như vậy ?
- CH: Em cảm nhận như thế nào về người mẹ Mạnh Tử ? 
- HS: Là tấm gương sáng về tình thương con và cách dạy con 
- CH: Qua truyện em rút ra được những bài học nào về cách dạy con ?
*Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Phát biểu cảm nghĩ về sự việc: Bà mẹ Mạnh Tử đang ngồi dệt vải thấy con bỏ học về nhà chơi, liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung ?
- Từ truyện"Mẹ hiền dạy con" em có suy nghĩ gì về đạo làm con ?
( HS liên hệ )
(10')
(20')
4’
(5' )
I.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tóm tắt các sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử:
Sự 
việc
Con
Mẹ
1
Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc
Chuyển nơi ở ra gần chợ
 2
Bắt chước cách buôn bán điên đảo
chuyển nơi ở ra gần trường học
 3
Bắt chước học tập
Xác định nơi ở được
4
Hỏi việc người ta giết lợn
Nói lỡ lời 
-> mua thịt cho con ăn
 5
Chốn học
Chặt đứt tấm vải.
2. ý nghĩa của các sự việc:
- Chọn môi trường sống tốt cho việc hình thành nhân cách của con.
- Dạy đức tính thành thật, giữ chữ tín.
- Thái độ cương quyết, dứt khoát, hướng con vào việc học tập.
3. Bài học về cách dạy con:
- Chọn môi trường tốt cho con.
- Dạy con trước hết là dạy đạo đức.
- Dạy đạo đức chưa đủ, phải dạy con say mê học tập.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
3. Củng cố (3'):
- Bài học rút ra về đạo làm con ?
- Tìm một số câu tục ngữ nói về tác động của môi trường giáo dục đối với con người.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Đọc lại truyện, tóm tắt được truyện.
- Nắm được bài học rút ra qua truyện
- Chuẩn bị bài " Tính từ và cụm tính từ".
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A:.............
 6B:..............
Tiết:63
Tính từ và cụm tính từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
-Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản. Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng dùng tính từ, cụm tính từ trong khi nói, viết.
- Rèn kĩ năng nhận biết tính từ, cụm tính từ trong câu.
3. Thái độ: 
- Thấy được vai trò, tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong nói, viết.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ phần I và III SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1')
Lớp 6A........./........Vắng......................
 6B........./.......Vắng......................
2. Kiểm tra: (4') 
- CH: Cụm động từ có cấu tạo như thế nào ? cho ví dụ và xác định cụm động từ ?
- ĐA: 3phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. 
 - Phần trước bổ sung ý nghĩa về: thời gian tiếp diễn, khuyến khích, ngăn cản hành động
 - Phần sau bổ sung ý nghĩa về: địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của tính từ
- CH: Chúng ta đã được tìm hiểu tính từ trong chương trình tiểu học, em hãy nhắc lại thế nào là tính từ ?
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ a,b SGK. 
- HS đọc ví dụ
- CH:Tìm tính từ trong 2 ví dụ trên ? 
- CH: Tìm thêm những tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng ? 
- HS: Vàng, xanh, tím ngắt-> chỉ màu sắc
 - gầy gò, thoăn thoắt-> chỉ hình dáng
 - cay, chua, mặn, ngọt-> chỉ mùi vị.
- GV: So sánh giữa tính từ với động từ ?
- GV chia lớp làm 2 dãy thảo luận 2 nội dung.
GV giao nhiệm vụ:
+ Về khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn của động từ và tính từ? 
+ Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu ?
- Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
- CH:Tìm CN VN trong 2 câu sau ? 
- Chăm chỉ / là đức tính tốt của bạn Nam 
 CN VN 
- Trời / xanh ngắt. 
 CN VN 
- Qua tìm hiểu ví dụ em thấy tính từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? 
- Qua tìm hiểu, em thấy tính từ có những đặc điểm gì ? 
HS đọc ghi nhớ 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại tính từ:
- HS đọc lại ví dụ trên bảng phụ
- CH: Trong ví dụ a, từ nào có thể kết hợp với tính từ ( bé, oai ) để chỉ mức độ ? 
- HS: Rất bé, rất oai, hơi bé, hơi oai 
- CH: Các từ là tính từ ở ví dụ b có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ không ? vì sao ? 
- HS: không, vì các từ đó nói tới màu sắc của sự vật một cách chính xác. 
- CH:Như vậy em thấy có mấy loại tính từ? 
- HS đọc ghi nhớ sgk 
*Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cụm tính từ: 
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần III sgk
- HS đọc ví dụ
- CH: Phần gạch chân là cụm tính từ, em hãy xác định tính từ trung tâm trong cụm tính từ ấy ? 
- CH: Những từ nào bổ sung ý nghĩa cho những tính từ đó ?
- HS: Những từ vốn, đã, rất, lại, vằng vặc, ở trên ko
GV: Những từ bổ sung ý nghĩa cho các tính từ đó là phụ ngữ; kết hợp với tính từ trung tâm tạo thành cụm tính từ.
- CH: Vậy cụm tính từ có cấu tạo như thế nào?
- CH: Vẽ mô hình cụm tính từ in đậm trong các câu ? 
- HS: lên vẽ mô hình
- CH: Phụ ngữ ở phần trước bổ sung ý nghĩa gì cho phần trung tâm?
- HS: Thời gian, đang tiếp diễn tương tự: vẫn...
- CH: phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì cho phần trung tâm?
- HS: Vị trí, sự so sánh, mức độ
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV: gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1
- HS khác nhận xét
- GV nhân xét, chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Các tính từ ấy có cấu tạo như thế nào ?Tác dụng của nó ?
- Hính ảnh mà các tính từ gợi ra như thế nào ?
- Điều đó nói lên đặc điểm gì của 5 ông thầy bói ?
(7')
(7')
(7')
(14')
I. Đặc điểm của tính từ. 
1. Ví dụ: SGK . 
2. Nhận xét
a. bé, oai. 
b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. 
- ý nghĩa khái quát của tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật,hành động, trạng thái.
2. So sánh tính từ với động từ: 
+ Giống nhau: có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn như động từ. 
+ Khác nhau:
- Tính từ hạn chế trong việc kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ 
- khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
* Ghi nhớ : sgk . 
II. Các loại tính từ. 
Có hai loại tính từ:
- Tính từ chỉ mức độ tương đối có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá, khá
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
* Ghi nhớ : sgk . 
III. Cụm tính từ. 
1. Ví du: sgk 
- Các tính từ: yên tĩnh, nhỏ,sáng. 
- Mô hình cụm TT : 
Phần trước 
P trung tâm 
Phần
sau
vốn đã rất 
yên tĩnh 
nhỏ 
sáng 
lại 
vằng vặc/
 ở trên
 không 
* Ghi nhớ : sgk ( 155 ) 
IV. Luyện tập. 
Bài tập 1: 
Cụm TT trong các câu: 
a. sun sun như con đỉa , 
b. chần chẫn như cái đòn càn , 
c. bè bè như cái quạt thóc , 
d. sừng sững như cái cột đình , 
đ. tun tủn như cái chổi sể 
Bài tập 2: 
- Các tính từ đều là từ láy tượng hình và gợi hình ảnh. 
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. 
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: Nhận thức hạn hẹp chủ quan
4. Củng cố (3')
- Tính từ, đặc điểm của tính từ ?
- Các loại tính từ ?
- Cấu tạo của cụm tính từ ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học và nắm vững kiến thức cơ bản về tính từ và cụm tính từ.
- Làm các bài tập còn lại
- Ôn tập kiến thức văn kể chuyện đời thường, giờ sau trả bài viết văn số 3.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16(2).doc