I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : GHS
-Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
-Biết sử dụng đúng động từ khi nói, viết.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
- Phương pháp: Qui nạp, phân tích, diễn giảng, chia nhóm thảo luận.
- HS : Soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1- Ổn định lớp:
-KTSS- đồng phục HS.
2- Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ từ là gì? Cho ví dụ.
-Chỉ từ hoạt động trong câu như thế nào?
3- Bài mới.
Tuần : 15 Ngày soạn : . Tiết : 60 Ngày dạy : . §14 ĐỘNG TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : GHS -Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. -Biết sử dụng đúng động từ khi nói, viết. II. CHUẨN BỊ : - GV : Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập. - Phương pháp: Qui nạp, phân tích, diễn giảng, chia nhóm thảo luận. - HS : Soạn trước bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1- Ổn định lớp: -KTSS- đồng phục HS. 2- Kiểm tra bài cũ: -Chỉ từ là gì? Cho ví dụ. -Chỉ từ hoạt động trong câu như thế nào? 3- Bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề mục I. -Cho HS đọc câu 1 a,b,c T/145 tìm động từ trong 3 câu trên? -Yù nghĩa khái quát của động từ vừa tìm được là gì? -Hỏi: Động từ có đặc điểm gì khác DT? a. Đi, đến, ra, hỏi. b. Lấy, làm, lễ. c. Treo có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. -Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái. -DT: Không kết hợp: Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ -DT thường làm CN trong câu. Khi làm VN phải có từ là đứng trước. -ĐT kết hợp: Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ . -ĐT thường làm vị ngữ trong câu.. I. Đặc điểm của động từ: -Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. -VD: Đi, đứng, chạy, nhảy, cười, nói.. -Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng..để tạo thành cụm động từ. -VD: Bạn Nam đã làm bài tập. -Chức vụ điển hình trong câu của động từ là làm VN. -Khi làm CN, ĐT từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy đừng, chớ. -VD: Học tập / là nhiệm vụ của HS. + Hoạt động 2: Tìm hiểu đề mục II. -Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, hỏi, ngồi, nhứt, nứt, toan, yêu, vui. -HS thảo luận nhóm. -> Dựa vào các từ trên điền vào bảng phân loại. II. Các loại động từ chính. * Trong tiếng việt có 2 loại động từ đáng chú ý. -ĐT tình thái (đòi hỏi động từ khác đi kèm). -ĐT từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). * Động từ chỉ hành động trạng thái gồm 2 loại nhỏ: + Động từ chỉ hành động( trả lời câu hỏi làm gì?). + Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi làm sao? Thế nào?) 4. Củng cố: -Nêu đặc điểm cơ bản của động từ? -Trong tiếng việt có mấy loại động từ chính? Kể ra? +Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS phần luyện tập. Bài tập 1: Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc loại động từ nào? Khoe, may, ra, mặc, đứng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, tức, chạy. Phân loại: +Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, hỏi. +Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi Bài tập 2: Đọc truyện trong SGK -> cười ở chỗ nào? 5. Dặn dò: -Học bài- làm bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài tt “ Cụm động từ”. +Cụm động từ là gì? +Cụm động từ khác với động từ ở chổ nào? +Cấu tạo của cụm động từ. Bài học giáo dục: -Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Chúng ta cần phân biệt ĐT chỉ hoạt động với ĐT chỉ trạng thái.
Tài liệu đính kèm: