Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần số 23

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần số 23

Tiết 85 VƯỢT THÁC

 Võ Quảng

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của con người lao động được miêu tả trong bài.

- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.

2. Kĩ năng

- Phân tích chi tiết, luyện cách viết văn miêu tả

3. Thái độ:

- Yêu lao động, yêu thiên nhiên.

B. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ,

- HS: Soạn bài, lập dàn bài các đề ở sgk.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động

Hoạt động 1: Khởi dộng

1. Ổn định

 Sĩ số 6a

 2. Kiểm tra :

 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS

3. Giới thiệu bài

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn 21/1/2011
Ngày giảng
Tiết 85 VƯỢT THÁC
 Võ Quảng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của con người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
2. Kĩ năng
- Phân tích chi tiết, luyện cách viết văn miêu tả
3. Thái độ:
- Yêu lao động, yêu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, 
- HS: Soạn bài, lập dàn bài các đề ở sgk.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi dộng
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
 2. Kiểm tra :
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS cách đọc
Lúc đầu đọc chậm , nhẹ. Tiếp là đọc nhanh chú ý nhấn giọng ở các động từ, tính từ chỉ hoạt động.
GV chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà, vậy em nào cho biết một vài nét về tác giả Võ Quảng và tác phẩm Vượt thác ?
HS: xem chú thích ở SGK 39 - 40.
GV: nhấn mạnh một số từ .
Văn bản này chia làm mấy phần? 
Từ đâu đến đâu , nội dung của từng phần ?
Hs: 3 phần
- Từ đầu đến “ vượt nhiều thác nước”→ cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
- Tiếp đó đến “thác cổ cò”→ cuộc vượt thác của dượng Hương Thư.
- Phần còn lại → cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
Trong 3 nội dung đó , nội dung nào là tả cảnh thiên nhiên, nội dung nào là tả người lao động ?
Hs:
GV vượt thác là một bài văn miêu tả, vậy theo em vị trí quan sát để miêu tả của tác giả trong bài ? vị trí quan sát ấy có thích hợp không ? vì sao ?
Hs: Vị trí quan sát của tác giả là ở trên thuyền , là thích hợp. Vì : bao quát được toàn bộ từ xa đến gần, từ gần đến xa từ cụ thể đến tổng thể.
- Tác giả dùng hình ảnh con thuyền để miêu tả cảnh dòng sông 
Vậy con thuyền được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nào ?
Hs: 
 Tại sao tác giả miêu tả dòng sông chỉ bằng hoạt động của thuyền?
Hs: 
 Cảnh hai bên bờ sông được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào ?
Hs:
 Em có nhận xét gì về cách dùng từ và nghệ thuật miêu tả của tác giả ?
Hs: 
 Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ trước và sau khi thuyền vượt thác đã đổi thay như thế nào qua từng chặng đường của con thuyền ?
Hs: 
 Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
Hs: 
 Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh vượt thác đó ?
Hs: Hoàn cảnh đó rất cần đến sự dũng cảm của con người.
 Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả ở đoạn văn nào ? 
Hs:
 Trong đoạn văn đó hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư?
Hs:
 Ở đó tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật nào ? 
Hs: 
 So sánh như vậy có tác dụng gì trong việc gợi tả hình ảnh dượng Hương Thư?
 Hs: 
Qua hình ảnh dượng Hương Thư tác giả muốn gửi gắm điều gì với chúng ta?
Hs:
 Qua tìm hiểu văn bản em nhận thấy “ vượt thác” đã dựng lên nột cảnh tượng về thiên nhiên và con người lao động nơi đây như thế nào ?
Hs: 
 Em học tập được những gì về nghệ thuật miêu tả từ văn bản 
 “ Vượt thác”
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3:Luyện tập
Gv tổ chức cho HS thảo luận (4 nhóm )
 Hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt thác đều miêu tả cảnh sông nước. Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thật miêu tả của mỗi tác giả ?
I. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
2.Chú thích
a.Tác giả 
- Võ Quảng sinh năm 1920.
- Quê ở Đại Hoà - Đại Lộc - Quảng Nam.
- Là nhà văn viết cho thiếu nhi.
b.Tác phẩm : Vượt thác trích từ chương XI của truyện “Quê nội” viết năm 1974 là truyện thành công nhất của Võ Quảng.
c.Từ khó
 SGK
4 Bố cục
- Ba đoạn
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh thiên nhiên trước và sau khi thuyền vượt thác.
* Cảnh dòng sông:
- Hình ảnh con thuyền :
 + Cánh buồm nhỏ căng phồng
 + Rẽ sóng lướt bon bon
 + xuôi chầm chậm.
- Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây , dầu rái,
→ Con thuyền là sự sống của dòng sông.
* Cảnh hai bên bờ.
- Bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- Những núi cao sừng sững
- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước
→ Dùng từ láy gợi hình và phép so sánh, nhân hoá .
- Lúc đầu thì êm đềm , hiền hoà thơ mộng , quang cảnh rộng rãi , trù phú.
- Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ
cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra
 → Phong phú , đa dạng, giàu sức sống vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ và cổ kính
2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
* Hoàn cảnh vượt thác
- Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống .
- Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
→ Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
*Hình ảnh dượng Hương Thư.
- Như một pho tượng đồng đúc
- Bắp thịt cuồn cuộn
- Răng cắn chặt
- Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
→ So sánh : rắn chắc, bền bỉ , quả cảm và tinh thần vượt lên gian khó.
→ Đề cao sức mạnh của người lao động, tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương.
III. Tổng kết :
1. Nội dung
 - Cảnh thiên nhiên , sông nước , cây cối rộng lớn hùng vĩ
 - Nổi bật vẽ hùng dũng của người lao động.
2. Nghệ thuật
- Miêu tả , so sánh, nhân hóa.
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú
- Có cảm xúc với đối tượng miêu tả
Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập.
- Sông nước Cà Mau : một bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng của tổ quốc
- Vượt thác : tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn , hùng dũng 
Hoạt động Củng cố- Dặn dò
 - Đọc lại ghi nhớ
 - Gv hệ thống toàn bài
 - Nắm nội dung bài học
 - Học phần ghi nhớ
 - Soạn : So sánh
==================================
Ngày soạn 22/1/2011
Ngày giảng
Tiết 86 SO SÁNH (tiếp theo)
A. Mục tiêu 
- HS nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng
- Hiểu được các tác dụng chímh của so sánh
- Bước đầu tạo được một số phép so sánh
 B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu bài
D. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động 
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra : 
 Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Phân laọi phóc từ trong ví dụ ấy ?
3. Giới thiệu bài
Hoat động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
 GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK – 41
Tìm phép so sánh trong khổ thơ sgk? Từ ngữ so sánh là gì?
Hs: 
 Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau?
Hs: 
A Những ngôi sao
B mẹ đã thức
Từ so sánh: chẳng bằng => A không ngang bằng B
 Có mấy kiểu so sánh ? Đó là những kiểu nào?
 Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc hơn kém?
GV: cho SH đọc ví dụ SGK – 42.
 Tìm phép so sánh trong đoạn văn?
Hs:
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn
- Có chiếc lá như con chim bị lão đảo
Trong ví dụ đó phép so sánh có tác dụng gì?
đối với việc miêu tả sự vật, sự việc?
? Đối với việc miêu tả tình cảm người viết?
 Qua phân tích tìm hiểu em hãy cho biết so sánh có tác dụng gì?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
 Hoạt động 3: Luyện tập
GVcho HS đọc bài tập 1 SGK
 Chỉ ra phép so sánh trong những khổ thơ đó và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình , gợi cảm ?
Hs: làm độc lập, gv gọi 3 em lên bảng làm, chấm điểm
Nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài vượt thác ? em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
GV : cho HS thảo luận nhóm Bài tập 2 SGK 
 Sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác lắng nghe và góp ý kiến
Gv chốt ý , bổ sung
I. Các kiểu so sánh.
1. Ngữ liệu: SGK
2. Nhận xét
- Hai phép so sánh có các từ ngữ so sánh khác nhau :
“chẳng bằng” và “là” ; là : so sánh ngang bằng ; chẳng bằng: là so sánh kém hơn.
3. Kết luận: Ghi nhớ SGK
II. Tác dụng của phép so sánh.
1. Ngữ liệu: SGK
2. Nhận xét
- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc : 
Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc người nghe dể hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả.
Cụ thể trong đoạn văn phép so sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết : tạo ra những lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm người viết. Cụ thể trong đoạn văn thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
3.Kết luận: Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập.
1.Các phép so sánh, chúng thuộc kiểu.
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Từ so sánh : là → ngang bằng.
b. Con đichưa bằng muôn nỗi
Từ so sánh : chưa bằng → không ngang bằng.
c. Anh đội viên như nằm trong giấc ..
Từ so sánh: như → ngang bằng.
2. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài Vượt thác.
- Thuyền rẽ sóngnhư đang nhớ núi rừng
- Núi cao như đột ngột hiện ra
- Những động tác nhanh như cắt
- DHT như một pho tượng đồng đúc
- Giống như một hiệp sĩ của trường sơn 
- Những cây to như những cụ già
* Hình ảnh DHT như 1 pho tượng đồng đúc → thể hiện trí tưởng tượng phong phú của tác giả, hình ảnh hiện lên đẹp, khỏe, hào hùng → thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người
*Hoạt động 4: Củng cố - HDVN
- Đọc một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép so sánh?
- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập 3
- Soạn: Chương trình địa phương
===================================
Ngày soạn 22/1/2011
Ngày giảng
Tiết 87 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT 
A. Mục tiêu 
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Có thái độ đúng đắn trong cách phát âm của mình và trân trọng những từ địa phương để phát âm cho chính xác.
 B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu bài
C. Tiến trình lên lớp
 *Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
 GV: nêu một số lỗi thường mắc cho học sinh biết
- Đối với các tỉnh miền Bắc thường mắc các lỗi sau : tr/ ch ; 
s/x ; r/ đ/gi
- Đối với miền Nam : c/ t ; n/ ng
- Các nguyên âm và phụ âm đầu dễ mắc lỗi : v/ đ ; i/ iê ; o/ô.
Sau mối miến gv nên lấy những ví dụ minh họa
Gv đọc - HS viết sau đó dò lại
HS viết - đổi chéo cho nhau kiểm tra và sửa lại.
GV đọc HS viết sau đó kiểm tra lại và sửa lại
GV: cho HS lấy thêm một số từ khác để phân biệt
I. Nội dung luyện tập.
 1. Đối với các tỉnh miền Bắc
 - Các lỗi thường mắc : tr/ ch ; s/x ; r/ đ/gi
 2. Đối với các tỉnh miền Nam : 
 - Các lỗi thường mắc : c/t ; n/ ng ;
 - Viết đúng phụ âm đầu : v/d
 - Nguyên âm dễ mắc lỗi : i/ iê ; o/ ô
II. Hình thức luyện tập.
 1. Đọc và viết đúng các cặp vần ác và át 
- Lác đác mưa rơi 
- Lang thang xuôi ngược
- Man mát khí trời 
 - Miên man niềm vui
 2. Nghe - viết
 - Ngơ ngác
 - Khao khát 
 - Man mác 
 - Tan nát
 - Nhang nhác – ràn rạt 
 - Phờ phạc – vàng bạc 
 - Cò vạc - cờ bạc 
 - Lưu lạc - lưu loát 
 - Bạc bẽo – bác học..
 3. Cặp vần : ước - ướt
 - Phía trước bóng ai 
 - Lướt thướt áo dài
 - Tơ vương lưu luyến
 4. Phân biệt hỏi ngã :
 - Dể dải ; lảng đảng 
 - Thũ thĩ vô duyên 
 - Thủ thỉ ăn tiền 
 - Đõng đãnh dở hơi 
 - Đỏng đảnh chết liền
*Hoạt động 3:Củng cố - HNVN
- Phân biệt tre hay che
chở, nón, trồng, 
- Rèn chính tả, chú ý các lỗi thường mắc
- Soạn bài: Phương pháp tả cảnh
==================================
 Ngày soạn 22/1/2011
Ngày giảng
Tiết 88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ
 A. Mục tiêu 
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
 - Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo một thứ tự thích hợp.
 - Có thái độ đúng đắn trước những cảnh mình đang miêu tả
 B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
- HS: Nghiên cứu bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra : 
 Thế nào là văn miêu tả ?
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
GVcho HS đọc 3 đoạn văn ở SGK
 Văn bản a, tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
Hs:
 Văn bản b tả cảnh gì? người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào?
Hs: 
 Đoạn c gồm có 3 phần hãy chỉ ra và tóm tắt ý của mỗi phần?
Hs:
 Qua phân tích tìm hiểu em hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn trên?
Hs: 
 GVcho hs thảo luận 
? Muốn tả cảnh cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? nội dung của từng phần ?
 Hoạt động 3:Luyện tập.
* GV cho HS đọc bài tập 1 SGK - 47.
Đề: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn
HS thảo luận và ghi ra giấy , trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét, bổ sung.
Gv cho hs viết trong 5’ phần Mở bài. Sau đó gọi 1-2 em đọc bài
Gv chỉnh sửa lỗi cho các em
I. Phương pháp viết văn tả cảnh.
 1. Ngữ liệu: SGK.
 2. Nhận xét
 a. Vì: Người vượt thác phải đem hết sức mình ra để chiến đấu cùng với thác dữ
 - Răng cắn chặt
 - Mắt nảy lửa
 - Quai hàm bạnh ra,
 b. - Cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn.
 - Theo một trình tự: 
 + Từ dưới mặt sông lên trên bờ.
 + Từ gần đến xa.
c. 
* Mở bài: Từ đầu → màu của lũy tre 
→ giới thiệu khái quát về lũy tre làng.
* Thân bài: Tiếp → không rõ → lần lượt miêu tả cụ thể ba vòng tre của lũy làng.
* Kết bài: Còn lại → phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
* Nhận xét: tác giả miêu tả từ ngoài vào trong( trình tự không gian) tả từ khái quát đến cụ thể.
3.Kết luận: Ghi nhớ: 
II. Luyện tập.
* Đề : Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn.
 a. Chọn những hình ảnh tiêu biểu nào?
 - Cô giáo, thầy giáo, không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học (bảng, bốn bức tường, bàn ghế).
 - Các bạn ( tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị) cảnh viết bài, cảnh ngoài sân trường, tiếng trống,..
b. Tả theo thứ tự nào?
 - Có thể theo thứ tự từ trên bàn giáo viên xuống lớp
 - Có thể từ không khí chung đến bản thân người viết.
c. Viết phần mở bài và phần kết bài
( Cho HS tự viết GV đọc một số bài )
*Hoạt động 4: Củng cố - HDVN
- HS đọc ghi nhớ
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 2, 3
- Viết bài số 5 ở nhà. Nộp bài vào thứ 5 tuần sau.
Đề : Hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van tuan 23(1).doc