Tiết 133 Ôn tập phần văn và tập làm văn
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng các thể loại đã học.
- Hiểu và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học.
- Nắm được phương thức biểu đạt của các văn bản.
B- Đồ dùng, phương tiện:
Bảng phụ.
C- Tổ chức các hoạt động:
1- Ổn định: SS :
2- Kiểm tra
3- Bài mới
Ngày Tiết 133 Ôn tập phần văn và tập làm văn A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng các thể loại đã học. - Hiểu và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học. - Nắm được phương thức biểu đạt của các văn bản. B- Đồ dùng, phương tiện: Bảng phụ. C- Tổ chức các hoạt động: 1- ổn định: SS : 2- Kiểm tra 3- Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- HD trả lời các câu hỏi HS liệt kê các văn bản thuộc các thể loại HĐ3- HD nhớ lại các khái niệm HĐ4- HD tìm hiểu phần 3 GV kẻ bảng->hs lên diền HĐ5: HD tìm hiểu phần 4 *Hs tự do phát biểu theo sự lựa chon của riêng mình. 1-Liệt kê các văn bản đã được học trong cả năm *Truyền thuyết: 5 văn bản * Cổ tích: 4 văn bản * Ngụ ngôn: 4 văn bản * Truyện cười: 2 văn bản *Truyện trung đại: 3 vb *Văn học hiện đại: 12 vb *Văn bản nhật dụng: 3 vb 2- Khái niệm của các thể loại: -Thế nào là truyện truyền thuyết? -Thế nào là truyện cổ tích? -Thế nào là truyện ngụ ngôn? -Thế nào là truyện cười? -Thế nào là truyện trung đại? -Thế nào là văn bản nhật dụng? 3- Lập bảng thống kê theo mẫu: Stt Tên vb Nhân vật chính tính cách, ý nghĩa của n.v chính 4-Trong các nhân vật, em thích nhất n/v nào? Vì sao? 5- Điểm giống nhau về phương thứac biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại: - Đều có yếu tố tự sự, cụ thể là: . Đều có n/v, đều có sự pt tính cách và diễn biến tâm lí. . Đều có cốt truyện. .Đều có lời kể hoặc lời kể của tg, lời kể của n.vật 4- Củng cố: Gv khái quát nội dung bài 5-Hướng dẫn : Hoàn thành bài tập7. Bổ xung cho bảng thống kê phần 3: STT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, ý nghĩa của nhân vật chính 1 Con Rồng cháu Tiên LLQ+Â Cơ -Mạnh mẽ, xinh đẹp - Cha mẹ đầu tiên của người Việt 2 Bánh chưng bánh giầy Lang Liêu -Trung hiếu nhận hậu, khéo léo - người làm ra hai thứ bánh quý 3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước 4 Sơn Tinh Thuỷ Tinh Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Tài giỏi, đẹp đẽ, ngăn nước cứu dân - Tài giỏi nhưng ghen tuông, hại dân 5 Sự tích Hồ Gươm Lê lợi Anh hùng dân tộc, đánh giặc Minh cứu nước, cứu dân 6 Thạch sanh Thạch Sanh Nghèo khổ, thật thà, dũng cảm,trung thực 7 Em bé thông minh Em bé Nghèo khổ, rất thông minh, khôn khéo v...v......
Tài liệu đính kèm: