Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 2 - Nguyễn Văn Trí - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 2 - Nguyễn Văn Trí - Năm học 2012-2013

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

 a) Kỹ năng dạy học:

-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả

-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.

-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

b) Kỹ năng sống:

Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống.

II/ PHƯƠNG PHÁP:

PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp.

KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.

II/ CHUẨN BỊ:

 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký.

 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.

V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1/ Ổn định lớp( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. ( 1’ )

 *Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sẽ cùng tìm hiểu.

 

doc 105 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 2 - Nguyễn Văn Trí - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tuần 19 – Tiết 73à75
 š›œš&›œš›
 Tiết 73:BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
	 ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)	 - Tô Hoài -
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
	a) Kỹ năng dạy học:
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
b) Kỹ năng sống: 
Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 
 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.
V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1/ Ổn định lớp( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. ( 1’ )
	*Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: ( 15’ )Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt?
- Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
Hđ2: ( 20’ )Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu.
- Hs đọc tiếp đến hết.
? Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích?
- Hstl-Gvkl
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
? Lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
 Tác dụng:
 Tạo thân mật, gần gũi người kể - bạn đọc.
 Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật.
? Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu nội dung các phần?
- Hstl-Gvkl:
Bố cục ba phần: 
Từ đầu đến “thiên hạ rồi”: miêu tả vẻ đẹp Dế Mèn.
Phần còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên.
GV nói thêm: Câu văn “Chao ôi  lại được” có ý nghĩa liên kết hai phần của văn bản.
Ghi bảng
I/-Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tô Hoài (Nguyễn Sen): 1920
- Quê: Hà Nội
- Viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám với nhiều thể loại. Có nhiều tác phẩm cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
-Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - xuất bản lần đầu năm 1941
3.Tóm tắt:
- Lời Dế Mèn =>Ngôi thứ nhất.
- Tác dụng: tạo thân mật, gần gũi; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ n/v.
- Bố cục: 2 phần.
- Câu văn “Chao ôi  lại được” có ý nghĩa liên kết. 
4. Củng cố ( 3’ )
 - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’ )
 - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
 - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
 - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
 Tiết 74:	BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 2)
	 ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký- Tô Hoài )	
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
	a) Kỹ năng dạy học:
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
b) Kỹ năng sống: 
Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
III/ CHUẨN BỊ:
 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 
 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Ổn định lớp( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Em hãy tóm tắt truyện bài học đường đời đầu tiên?	
3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1: ( 15’ ) Hình ảnh Dế Mèn:
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài?
- Hstl-Gvkl:
Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi cường tráng.
 Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi.
HĐ2: ( 10’ ) Bài học đường đời đầu tiên:
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên
? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời
Hđ3: ( 5’ ) Gv cho hs khái quát nội dung bài học
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ4: ( 5’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập 
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
Ghi bảng
II/ Đọc - hiểu văn bản (tiếp)
 2/ Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bóng. Ngoại 
- Vuốt nhọn hoắt. hình
- Đầu nổi từng tảng. "cường
- Răng đen nhánh. tráng.
- Râu dài và uốn cong.
- Co cẳng đạp 
phanh phách. "Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bóng.
] Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.
2/ Bài học đường đời đầu tiên:
- Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hô kiểu kẻ cả.
- Trêu chị Cốc.
- Dế Choắt chết.
]Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
III/ Tổng kết: Ghi nhơ(sgk/11.)
1. Nội dung: 
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên.
2. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp miêu tả;
- Xây Dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi trẻ thơ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ có hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh.
IV/ Luyện tập:
Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.
4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên
5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.
--------------------- o0o ---------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 75: PHÓ TỪ
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm phó từ:
 + Ý nghĩa khái quát của phó từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
	Kỹ năng dạy học:
	- Nhận diện phó từ trong văn bản. 
	- Phân biệt các loại phó từ.
	- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3.Thái độ: 
	- Giáo dục thái độ học tập tích cực;
	- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
 1/ Đối với GV: 
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, phiếu học tập.
 2/ Đối với Học sinh: 
	Soạn bài, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
	Em hãy nêu khái niệm động từ, tính từ. Cho ví dụ.
3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:
Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em h ... ánh.
? Phần cuối của bức thư có nội dung ntn? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn này có gì khác với hai đoạn văn trên?
- Hstl-Gvkl:
 Mảnh đất dưới chân là mảnh tro tàn của cha ông chúng tôi. Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chúng tôi bồi đắp. Đất là mẹ
Đoạn văn khẳng định, kết luận một cách mạnh mẽ, dứt khoát những điều đã nói ở trên.
? Vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất cách đây một thế kỉ rưỡi vẫn được xem là một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh:
Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu quê hương, đất nước.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/140
Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Hs tự chọn những câu văn hay nhất trong VB.
Ghi bảng
II/ Đọc- hiểu văn bản
 2/ Đoạn giữa bức thư
Quan niệm
Người da đỏ
Người da trắng
Đất
Là thiêng liêng, là kí ức, là mẹ và mọi người là thành viên trong gia đình.
Là kẻ thù khi chinh phục được, lòng thèm khát ngấu nghiến đất biến nó thành hoang mạc.
Âm thanh
Thích âm thanh thiên nhiên
Thích thành phố ồn ào.
Không khí
Là quý giá
Không để ý đến
muông thú
như anh em
bắn giết thú rừng
Thiên nhiên
Là tổ tiên
Không coi thiên nhiênlà thiêng liêng
" So sánh, đối lập, điệp ngữ, nhân hoá.
] Sự khác biẹt về cách sống và tình yêu đối với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng.
3/ Phần cuối của bức thư:
- Đất đai giàu có là do nhiều mạng sống của chủng tộc da đỏ.
- Nếu người da đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải kính trọng đất đai.
- Nếu không như vậy thì cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại vì đất là mẹ
] Khẳng định lại những điều đã nói ở phần trên, dẫn đến giá trị của bức thư được nâng cấp và mang tính chất vĩnh cửu
III/ Tổng kết: 
* Ghi nhớ: sgk/ 140.
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ(tiếp theo)
 Ngày dạy: 21 tháng 04 năm 2010
Tiết 127: CHỮA LỖI CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận của câu.
- Rèn luyện ý thức và tự phát hiện, sửa chữa các lỗi.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	- Tiến trình dạy-học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy chỉ ra chỗ sai của các câu trong ví dụ?
- Hstl-Gvkl:
Câu a thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Còn câu b thì thiếu vị ngữ.
? Em hãy sửa các câu đó sao cho đúng?
- Gv hướng dẫn để hs tự sửa.
Bước 2: Tìm câu sai về quan hệ ngữ nghĩa 
- Gv cho hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu nói về ai? Câu đó sai ntn?
- Hstl-Gvkl:
Các bộ phận in đậm đó nói về dượng Hương Thư. Câu sai về mặt ngữ nghĩa, do sắp xếp câu sai khiến người đọc nghĩ đó là chủ ngữ của câu
- Gv gợi ý cho hs sửa lại câu đó cho đúng với ngữ nghĩa của câu.
Hđ3: Luyện tập
Bài tập1:
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Hs thực hiện- gv ghi bảng:
Bài tập 2: Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống
- Gv cho hs tự làm bài
Bài tập 3:
- Gv cho hs chỉ ra chỗ sai và tự sửa chữa.
Bài tập 4: 
- Hs phát hiện chỗ sai và nêu cách sửa.
Ghi bảng
I/ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Ví dụ: Sgk
Câu a: thiêú cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu b: thiếu vị ngữ.
II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
Ví dụ: Sgk
Sửa lại:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt......
III/ Luyện tập:
Bài tập1:Xác định chủ ngữ và vị ngữ 
a,...cầu/ được đổi tên ...
 C V
b, ... lòng tôi/ lại nhớ những năm ...
 C V
c,.... tôi/ cảm thấy chiếc cầu...
 C V
Bài tập 2: Điền chủ ngữ và vị ngữ
a, ..., hs ùa ra trường
b, ..., mọi người đang gặt lúa.
c, ..., mọi người đang thi nhau gặt.
d, ..., chúng tôi thấy có nhiều người ra đón.
Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa.
Thành phần cần thêm vào để câu có nghĩa.
a, ...hai chiếc thuyền đang bơi.
b, ... chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông.
c, ...ta nên xây dựng khu bảo tồn cầu long biên.
Bài tập 4: 
a, Bỏ từ" cây cầu"
b, Thêm từ "thuý" ở đầu câu.
c, Bỏ cụm từ" được bạn ấy"
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 128	LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nhận ra được lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập.
- Nắm được các phương hướng và cách kkhắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống viết đơn.
- Ôn tập và rèn luyện cáchhiểu biết về đơn từ.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học.
	- Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết đơn và những nội dung nào trong đơn bắt buộc phải có? (Đáp án tiết 124)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các bài tập để chỉ ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn
- Gv gọi hs đọc bài tập1.
? Em hãy cho biết lá đơn mắc phải lỗi gì? cần sửa lại ntn?
- Hstl-Gvkl:
Trong đơn thiếu quốc hiệu, thiếu tên người viết đơn, thiếu ngày thangs, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
- Gv cho hs bổ sung những thiếu sót đó vào đơn.
- Gv gọi hs đọc bài tập 2.
? Lá đơn này sai chỗ nào? em hãy bổ sung để lá đơn đó đúng?
- Hstl:
Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng, thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
Sửa lại cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
- Gv gọi hs đọc bài tập 3:
? Lá đơn sai ở chỗ nào?
- Hstl:
Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs viết đơn
Ghi bảng:
I/ Các lỗi thường mắc khi viết đơn
Bài tập1:
- Thiếu quốc hiệu.
- Thiếu mục nêu tên người viết.
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
Bài tập 2:
- Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng.
- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
- Sửa cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
Bài tập 3:
- Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục.
- Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
II/ Luyện tập:
- Hs viết đơn
- Gv nêu cách chỉnh sửa cho đúng quy cách viết đơn.
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn ha học bài và chuẩn bị bài động Phong Nha
Ngày soạn:
Ngày giảng:	Tuần 35
Tiết 129	Văn bản:	ĐỘNG PHONG NHA
A/ Mức độ cần đạt: Giúp hs
 Tiếp tục nắm được về khái niệm văn bản nhật dụng.
 *Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:
 1/- Kiến thức:
 Thấy được vẻ đẹp lông lẫy, kì ảo của động Phong Nha để càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.
 2/- Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh trong văn bản.
 3/- Thái độ:GDHS lòng tự hào và yêu quê hương đất nước.
B/ Các bước lên lớp
 I/- Ổn định lớp học
 II/- Kiểm tra bài cũ: 
 Người da trắng có cách ứng xử với thiên nhiên như thế nào?
 a/- Xem đất mẹ 
 b/- Biết yêu qúy và bảo vệ đất đai.
 c/- Xem đất là kẻ thù.
 d/- Biết yêu qúy và bảo vệ môi trường.
 III/- Tiến trình dạy- học bài mới:
Quảng Bình-mảnh đất nhỏ hẹp của niềm Trung lại được trời phú cho một kỳ quang tuyệt thế,đó là động Phong Nha.Phong Nha đẹp không chỉ bởi phong cảnh nước non hữu tình mà thực ra với thời gian năm tháng nhũ đá được trau chuốt,bào mòn hiện lên như những cung điện nguy nga nơi trần thế.Để biết thêm về kì quang này.Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản động Phong Nha.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc chú thích* sgk
- Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết
? Theo em bài văn này có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có thể chia làm ba phần:
Từ đầu" Rải rác: Giới thiệu vị trí của động Phong Nha
Tiếp" Đất bụt: Cảnh tượng động Phong Nha
Còn lại: Giá trị của động Phong Nha.
? Em hãy cho biết động Phong Nha nằm ở vị trí nào? Khi tới động Phong Nha du khách có thể đi bằng những con đường nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Tác giả giới thiệu động Phong Nha theo trình tự nào? Cảnh tượng động Phong Nha được miêu tả ra sao?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Bộ phận Động Khô có gì đặc biệt? Hãy tìm những chi tiết miêu tả Động Khô?
- Hs tìm các chi tiết giới thiệu về Động Khô và nêu nhận xét của mình.
- Gv bổ sung thêm và ghi bảng:
? Hãy tìm các chi tiết nói về Động Nước? Qua đó em thấy vẻ đẹp của động Phong Nha hiện lên ntn và tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Động Phong Nha có giá trị ntn? em thấy động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì?
- Gv gợi ý cho hs trả lời, sau đó kết luận và ghi bảng:
Hđ3: Thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/148
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Ghi bảng
I/- Tìm hiểu chung: 
 1/-Từ khó: 
-Động:
-Động Phong Nha:
2/-Bố cục:( 3 phần)
-Giới thiệu vị trí của động Phong Nha
- Cảnh tượng động Phong Nha
- Giá trị của động Phong Nha.
3/- Thể loại: Văn bản nhật dụng
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Vị trí của động Phong Nha.
- Nằm trong quần thể hang động thuộc núi đá vôi Kẻ Bàng của Miền Tây- Quảng Bình.
- Có thể tới Phong Nha bằng hai con đường: đường thuỷ hoặc đường bộ.
2/ Cảnh tượng Phong Nha
+ Động Khô: Vốn là dòng sông ngầm, nay đã kiệt nước, chỉ còn những vòm đá trắng, vân nhũ và vô số cột đá màu ngọc bích
+ Động Nước: Hấp dẫn khách du lịch vì cảnh sắc. Khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc. Sắc màu lóng lánh như kim cương.
" Sử dụng hàng loạt tính từ và các từ ngữ gợi cảm, câu văn sinh động, hàm súc.
] Động Phong Nha đẹp lộng lẫy, kì ảo vừa hoang sơ bí hiểm, vừa có nét thanh thoát được xem là "kì quan đệ nhất động"
3/ Giá trị của động Phong Nha:
- Có 7 cái nhất và là hang động dài nhất, đẹp nhất thế giới.
- Đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà thám hiểm và khách du lịch.
III/ Tổng kết: ghi nhớ: sgk/148
1-Nghệ thuật:
 -Ngôn ngữ miêu tả gợi hình,biểu cảm.
 -Số liệu cụ thể,khoa học.
 -Cảnh từ xa đến gần theo trình tự không gian,thời gian.
 2-Nội dung:
 Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên,môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người. 
4/ Củng cố: Nội dung bài học.
5/ Dặn dò: 
1.Laøm phaàn luyeän taäp (SGK -149.)
2.Hoïc baøi.
3.Soaïn baøi môùi: OÂn taäp veà daáu caâu
Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ngu van 6 t2 BS moi.doc