A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh :
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Kể được truyện.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: ( 1 ph )
2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới *. Giới thiệu bài ( 1ph ) Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Tiết 1: Văn bản: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: Học sinh : Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. - Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức: ( 1 ph ) 2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. 3. Bài mới *. Giới thiệu bài ( 1ph ) Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung: ( 10 ph ) - GV hướng dẫn cách đọc : - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - Em hãy giải nghĩa các từ: Ngư tinh, Mộc tinh, Hồ tinh và tập quán? - 2 HS đọc - 2 HS kể - HS trả lời - HS trả lời 1. Đọc và kể: - Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...Long Trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ , Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. tìm hiểu văn bản: (25ph) - Gọi HS đọc đoạn 1 - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. - Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? - 1 HS đọc - HS theo dõi SGK và trả lời cá nhân - HS suy nghĩ trả lời - HS trao đổi cặp trong 1 phút - HS trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm trong 3 phút, các nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời - Thảo luận nhóm trong 3 phút - HS trả lời cá nhân - HS đọc - HS trả lời 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu Cơ: Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt rồng ở dưới nước . trần . - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật Hoạt động 3 Thực hiện phần ghi nhớ - HS đọc SGK . III. ghi nhớ:SGK- tr3 (2ph) Hoạt động 4 Củng cố và luyện tập IV Luyện tập (5ph) 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me) 4. Hướng dẫn học tập: ( 1ph) Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. Ngày15 tháng 8 năm 2009 . Tiết 2: Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm : Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết ) A. Mục tiêu bài học: Học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo. Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết. Kể được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới *. Giới thiệu bài (2ph) Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". *. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản I. Đọc và tìm hiểu chung:(8p) - GVgọi HS đọc truyện . - Em hãy kể tóm tắt truyện . - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 - Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - HS đọc - HS kể - Nhận xét - HS trả lời 1. Đọc - kể: - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết. 2. Chú thích: SGK . 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản:(15ph) - Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đ ... hẩy Ngăn cách thành phần chú thích. - Câu c: dấu phẩy ngăn cách các vế của câu ghép. 2. Ghi nhớ: SGK - Tr 158 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành II. Chữa một số lỗi thường gặp: - GV treo bảng phụ đã viết bài tập - Gọi HS lên bảng - 1 HS lên bảng điền - Lớp nhận xét - HS giải thích vì sao lại đặt dấu câu như vậy. Em hãy điền dấu phẩy cho đúng chỗ. a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen....bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được. - Câu 1: dùng dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ CN - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ VN. b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng...mùa đông, chúng ... vát vẻo, mềm mại... - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách cá vế của một câu ghép. Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1. - Gọi 2 HS mỗi em làm một bài - GV chỉ định - HS đọc - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - Mỗi em điền một câu 1. Đặt dấu phẩy thích hợp: a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng...yêu nước, sức mạnh.... - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Dấu phẩy thứ 2 ngăn cách hai VN. b. Buổi sáng, sương muối... cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng... - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách Tn với C - V. - Dấu phẩy thứ hai ngăn cách 2 BN. - Dấu phẩy thứ 3 ngăn cách 3 CN. 2. Điền CN thích hợp 3. Điền VN thích hợp: 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Soạn Tổng kết văn Tiết 132 Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo viết bài kiểm tra Tiếng Việt (Giáo án chấm trả) Tuần: 34 Bài 32, 33, 34 *. Kết quả cần đạt Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong sách giáo khoa Ngữ văn 6. Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học. Nắm được các phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản đã học. Nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong mọtt văn bản. Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. Củng cố và tiếp tục hoàn thiện kiến thức, kĩ năng sử dụng dấu phẩy đã học ở bậc Tiểu học. Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống. Biết liên hệ phần văn bản nhật duụng đã học trong Ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã được học trong năm. Vận dụng được các kiến thức đã học ở ba phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm. Tiết 133, 134 Văn bản Tổng kết phần văn và tập làm văn ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình. Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học. Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phương thức biểu đạt của các văn bản. Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tổng kết phần văn A. phần văn: - GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau - GV tổng kết đúng hoặc sai. Tiết 2: - HS trình bày, nhận xét. - HS xem lại chú thích - HS trình bày, nhận xét - HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình. - HS trả lời 1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học. - Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự. a. Tự sự: - Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười. - Tự sự trung đại - Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình, b. Văn bản miêu tả: c. Văn bản biểu cảm d. Văn bản nhật dụng. 2. Nêu khái niệm 3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính. 4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao? 5. Phương thức biểu đạt: Tự sự 6. Những văn bản thể hiện: a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy... 7. HS về nhà làm. Hoạt động 2: Phần tập làm văn: B. Tập làm văn - 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt - HS trình bày và nhận xét - HS trình bày - HS trao đổi cặp trong 2 phút. - HS trả lời - HS trình bày 1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt 2,3. Xác định phương thức biểu đạt: 4. phần II mục 1,2 5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo. - Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề. 6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: - Chân dungvà ngoại hình - Ngôn ngữ - Cử chỉ hành động, suy nghĩ - Lời nhận xét của các nhân vật khác 7. Thứ tự và ngôi kể: a. Thứ tự kể: - Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng. - Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự. - Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú. b. Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật. - Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan. 4. Hướng dẫn học tập: - Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt Hoàn thiện bài tập. - Tiết 135 Tổng kết phần tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về từ và cấu tạo từ I. Từ và cấu trạo từ: - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? - HS trả lời - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ II. Từ loại và cụm từ: - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? - HS trả lời 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ III. Nghĩa của từ: - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào? - HS trả lời Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. Hoạt động 4 Hệ thống hoá kiến thức về nguồn gốccủa từ IV. Nguồn gốc của từ: - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? - HS trả lời - Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu Hoạt động 5: Lỗi dùng từ và các phép tu từ, câu V. Lỗi dùng từ - Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học - HS trả lời - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. 4. Hướng dẫn học tập: Ôn tập về dấu câu Tiết 136 Ôn tập tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản I. Phần đọc hiểu văn bản : - Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào? - Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy? - HS trả lời cá nhân - Học kì I: + Truyện dân gian + Truyện trung đại - Học kì II: + Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại. + Văn bản nhật dụng. Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt II. Phần Tiếng Viêt: - GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD. - Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ. Hoạt động 3: Phần Tập làm văn III. Tập làm văn: - Cho HS nắm đacự diểm của thể loại. - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ Hoạt động 4 Luyện tập IV. Luyện tập: - HS làm bài tập HS làm đề trong SGK tr164 - 166 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Hoàn thiện bài tập. Tiết 137, 138 Kiểm tra tổng hợp (giáo án chấm trả) Tiết 139, 140: Chương trình Ngữ văn địa phương A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. - Trình bày theo đơn vị tổ - Trao đổi nhận xét 4. Hướng dẫn học tập: Hoàn thiện phần giới thiệu. In từ tiết 51 (trang ) đến tiết 72 (trang 138)
Tài liệu đính kèm: