TUẦN 1
BÀI 1:
VĂN BẢN:CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
TIẾT 1: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN .
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh hiểu được định nghĩa truyện truyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên và bài học rút ra từ câu truyện này.
- Kể được câu chuyện.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài ở nhà.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm và soạn bài của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Mỗi con người khi sinh ra đều thuộc về một dân tộc, tình cảm yêu thương tự hào về dân tộc mình rất tự nhiên ăn sâu vào cuộc sống con tim hơi thở của chúng ta. Người Việt Nam cũng vậy và cha ông ta đã lý giải thật hay, thật đẹp về nguồn gốc của dân tộc mình. Đây cũng chính là nội dung của bài học hôm nay.
Ngày soạn:19/08/2008 Ngày dạy: 22/08/2008 Tuần 1 Bài 1: Văn Bản:Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) Tiết 1: Đọc - hiểu văn bản . I - Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh hiểu được định nghĩa truyện truyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện. - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên và bài học rút ra từ câu truyện này. - Kể được câu chuyện. - Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần dân tộc. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài ở nhà. III - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm và soạn bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Mỗi con người khi sinh ra đều thuộc về một dân tộc, tình cảm yêu thương tự hào về dân tộc mình rất tự nhiên ăn sâu vào cuộc sống con tim hơi thở của chúng ta. Người Việt Nam cũng vậy và cha ông ta đã lý giải thật hay, thật đẹp về nguồn gốc của dân tộc mình. Đây cũng chính là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và chú thích I. Đọc- hiểu chú thích GV: Gọi hs đọc tác phẩm. Yêu cầu đọc rõ ràng mạch lạc, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật trong truyện. HS: Đọc bài 1. Đọc GV: Em hãy kể lại thật vắn tắt truyện "Con Rồng, cháu Tiên"? HS: Lạc Long Quân nòi rồng đã kết hôn với Âu Cơ nòi tiên cùng chung sống trên cạn. - Âu Cơ có mang sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm con. - Lạc Long Quân - Âu Cơ chia 50 con lên rừng, 50 con xuống biển. - Hùng vương đóng đô... GV: Văn bản này có thể chia ra làm mấy đoạn và đại ý của từng đoạn. Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? HS: 3 đoạn Đ1: Từ đầu đến Long Trang: việc kết hôn của LLQ và Âu Cơ. Đ2: Tiếp đến "lên đường": Việc sinh con và chia con của LLQ và AC Đ3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con và nguồn gốc người Việt. GV: Trước khi tìm hiểu tác phẩm em hãy lý giải một số chú thích quan trọng. - GV gọi HS đọc chú thích về truyện "truyền thuyết" - Ngư tinh (1) - Khôi ngô (2) - Tập quán HS: Đọc sgk 2. Chú thích: Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan (bảng phụ) GV: Qua đó em hiểu truyền thuyết là gì? HS: Kể về các nhân vật có liên quan đến lịch sử. - Có chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - Thể hiện sự đánh giá của nhân dân. GV: Truyện truyền thuyết có những yếu tố lịch sử .Vậy yếu tố lịch sử trong tác phẩm này là gì? HS: Vua Hùng - triều đại đầu tiên của Việt Nam. GV: Trong văn bản có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nào? HS: Âu Cơ đẻ ra trăm trứng... GV: Em hãy cho biết tác dụng của chúng với tác phẩm? GV: Em còn biết tác phẩm nào cũng có những chi tiết như vậy? GV: Trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” nhân vật nào là nhân vật chính? HS: Tự bộc lộ HS:Thánh Gióng -Thạch Sanh => Gợi mở tới bài sau HS: Lạc Long Quân và Âu Cơ Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản GV: Gọi HS đọc lại đoạn 1 của tác phẩm. GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ được miêu tả về ngoại hình, nguồn gốc qua những chi tiết nào? GV: LLQ còn có hành động đáng quý là gì? HS :Đọc HS :* Nguồn gốc và ngoại hình - LLQ: Là con của thần Long Nữ. Mình rồng sống ở nước, sức khoẻ vô địch có nhiều tài năng. - Âu Cơ: Dòng họ thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. * Hành động: - Giúp dân diệt trừ yêu tinh - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi. - Âu Cơ yêu thiên nhiên cây cỏ. II. Tìm hiểu văn bản 1.LạcLong Quân và Âu Cơ a.Nguồn gốc và ngoại hình - Nguồn gốc - Hình dạng - Hành động GV: Vậy em có suy nghĩ gì về LLQ và Âu Cơ - họ là những con người như thế nào? HS: LLQ có vẻ đẹp của người anh hùng, còn Âu Cơ có vẻ đẹp cao quý hiền dịu của người phụ nữ. =>Vẻ đẹp cao quý của thần tiên -> nguồn gốc giống nòi cao quý của dân tộc. GV: Họ quen nhau và trở thành vợ chồng chính là từ sự hoà hợp của vẻ đẹp cao quý của thần tiên. GV: Qua đó người xưa muốn nói gì về nguồn gốc của dân tộc ta? HS: Dân tộc ta có nòi giống cao quý thiêng liêng ->niềm tự hào về nguồn gốc dân tộc. GV: Việc kết duyên giữa người và tiên còn có trong truyện nào mà em biết? HS: Từ Thức lấy vợ Tiên. GV: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì kỳ lạ? GV: Theo các em Âu Cơ sinh con trong bọc trứng có ý nghĩa gì: A: Giải thích sự ra đời của dân tộc ta. B: Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C: Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam đều biết yêu thương nhau như anh em một nhà. HS: Sinh ra một bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra trăm con hồng hào đẹp lạ thường. - Các con không cần bú mớm. HS: Trả lời bằng cách chọn đáp án đúng b. Âu Cơ sinh con Âu cơ sinh ra trăm con trong bọc trứng => mọi dân tộc trên đất nước Việt Nam đều sinh ra từ 1 mẹ, 1 bào thai ->phải biết yêu thương nhau. GV: Chi tiết trên là chi tiết tưởng tượng hoang đường kỳ ảo. Vậy em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng hoang đường kỳ ảo? GV: Những chi tiết đó có ý nghĩa như thế nào trong truyện? GV bình:Chính từ hình ảnh mẹ Âu Cơ sinh ra dân tộc ta trong bọc trứng đã khẳng định mối quan hệ ruột thịt của các dân tộc VN.Bác Hồ gọi "đồng bào" nghĩa là cùng một bào thai ->Từ trong cội nguồn nhân dân ta là một khối thống nhất. HS: Chi tiết tưởng tượng không có thật. HS: Tô đậm tính lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện. - Thần kỳ hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc, giống nòi để con cháu thêm tự hào yêu kính tổ tiên của mình. GV: Em hãy kể lại đoạn 2 của truyện. GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào? HS:Kể lại truyện. HS: 50 con xuống biển 50 con lên rừng 2.Việc chia con của vợ chồng LLQ 50 con lên rừng 50 con xuống biển GV: Vì sao LLQ và Âu Cơ lại chia con như vậy? Gv giảng: Qua chi tiết này người xưa muốn thể hiện ý nguyện phát triển dân tộc và ý nguyện đoàn kết dân tộc dù ở miền xuôi hay miền ngược miền núi hay miền biển dân tộc ta đều là anh em cùng chung cha mẹ. HS: Phù hợp với tập quán sinh hoạt (rồng ở nước, tiên trên cạn). - Mở mang đất nước về 2 hướng rừng và biển để xây dựng và cai quản giang sơn. GV: GV gọi HS đọc đoạn còn lại. HS:Đọc GV: Em hãy nhắc lại đại ý của đoạn này? Sự trưởng thành các con LLQ - Âu Cơ GV: Sau khi chia tay, sự trưởng thành của những người con của LLQ và ÂC ra sao? Người con trưởng của Âu Cơ được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương. GV: Qua đoạn cuối truyện em biết thêm gì về thời đại Hùng Vương? Đóng đô: Phong Châu Tên nước: Văn Lang GV: Qua truyện này em hiểu được nguồn gốc của dân tộc ta là gì? HS tự bộc lộ. (Dân tộc Việt Nam gồm 54 dân tộc anh em sống ở Đồng bằng, miền núi...) GV: Trong truyện CRCT tác giả dân gian đã dựa trên sự kiện lịch sử có thật nào? HS: Thời đại Hùng Vương mở đầu cho lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa văn bản GV: Theo em "CRCT" có ý nghĩa gì? HS: Giải thích, suy tôn về nguồn gốc giống nòi dân tộc. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết của cộng đồng người Việt. 3. ý nghĩa - Giải thích - Thể hiện GV: Truyện này cho em bài học gì? Bồi đắp cho em tình cảm gì? HS: Yêu, tự hào về dân tộc Hoạt động 4: Ghi nhớ GV: Trong bài học này em cần nắm những kiến thức cơ bản nào? *Ghi nhớ:(sgk/8) GV: Gọi HS đọc ghi nhớ * và ghi nhớ cuối bài. HS: Đọc GV: Em hãy kể lại truyện "CRCT" HS kể tóm tắt III. Luyện tập GV: Em còn biết truyện nào khác cùng giải thích về nguồn gốc dân tộc ta. HS: - Quả bầu mẹ (Bana) - Đẻ đất đẻ nước GV: Nguồn gốc "CRCT" cao quý thiêng liêng đã trở thành nguồn thi cảm bất tận cho thơ ca. GV: Đọc bài ca dao và bài thơ "MĐKV". HS đọc diễn cảm 4. Hướng dẫn bài tập về nhà 1. Học thuộc ghi nhớ 2. Kể lại "CRCT" vào vai LLQ hay vua Hùng. 3. Soạn bài: “ Bánh chưng, bánh giầy” Y/c: Tóm tắt Chia đoạn Trả lời câu hỏi Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Ngày soạn:19/08/2008 Ngày dạy: 22/08/2008 Tiết 2: Đọc - hiểu văn bản bánh chưng bánh giầy (Truyền thuyết) I - Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được một số vấn đề sau: - Củng cố lại khái niệm truyền thuyết - Kể lại được truyện "Bánh chưng, bánh giầy" - Hiểu được nội dung cơ bản của truyện. - Giáo dục lòng trân trọng yêu quý truyền thống văn hoá của dân tộc II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài. III - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện "Con Rồng cháu Tiên" Nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới: Tết là một ngày lễ lớn quan trọng nhất trong năm đối với người phương Đông trong đó có người Việt Nam. Tết Việt Nam mang những phong vị từ lâu đời, bản sắc riêng biệt. Người xưa từng nói: "Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây lêu, tràng pháo, bánh chưng xanh" Góp nên nét đẹp trong ngày tết cổ truyền là những chiếc bánh chưng => vào bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và chú thích I. Đọc- chú thích. GV: Gọi HS đọc tác phẩm Gọi HS nhận xét Y/c: Giọng đọc diễn cảm, chú ý giọng nói của thần thì âm vang, giọng vua đĩnh đạc. GV: Em hãy tóm tắt lại truyện "BCBG" HS: Tóm tắt . 1 Đọc GV: Trong truyện trên gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? HS: Nhân vật chính Lang Liêu GV: "BCBG" thuộc thể loại truyện gì? Em hãy nhắc lại khái niệm truyện truyền thuyết. HS: Truyền thuyết GV: Để tìm hiểu tốt hơn về tác phẩm ta cùng giải thích một số từ khó GV: Gọi HS đọc một số chú thích HS: Đọc. - Lang - Chứng giám - Sơn hào hải vị - Quần thần. 2. Chú thích GV: Theo em tác phẩm có thể chia ra làm mấy phần để phân tích? Đại ý của từng phần. HS: Đ1: Vua Hùng chọn người nối ngôi. Đ2: Cuộc thi tài của các Lang. Đ3: Kết quả cuộc thi tài. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản I. Tìm hiểu văn bản GV: Gọi hs đọc lại đoạn 1 của vb. GV: Vua Hùng truyền ngôi trong hoàn cảnh nào? HS: - Vua đã già - Giặc ngoài đã yên. - Thiên hạ thái bình 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. GV: Khó khăn của vua Hùng là gì khi chọn người nối ngôi? GV: Vậy yêu cầu hay tiêu chuẩn của vua Hùng là gì? GV: Trong hai tiêu chí trên, tiêu chí nào là quan trọng. Vì sao theo phong tục cha truyền con nối nhưng vua Hùng lại coi trọng việc "nối trí" không đề cao con trưởng. HS: Có 20 người con trai không biết chọn ai cho xứng đáng. HS: - Nối được trí vua. - Không nhất thiết là con trưởng. HS: Quan trọng ở tài trí, đề cao tài trí để xứng đáng nối nghiệp vua cha. - Quan điểm rất tiến bộ. - Hoàn cảnh - ý vua - Tiêu chuẩn - Hình thức. GV: Vậy vua đã làm cách nào để chọn ra người đủ tài trí. - Làm lễ tiên vương - Ai vừa ý sẽ truyền ngôi GV: Lễ tiên vương - thờ cúng tổ tiên là một nét đẹp cao quý trong nền văn hoá của dân tộc ta thể hiện sự biết ơn tưởng nhớ tới ngườ ... ện Nội dung: Kể về một chuyến thăm quê. Xây dựng được nhân vật, cốt truyện Phải dựa trên chuyện xảy ra hằng ngày có hư cấu tưởng tượng thêm. HS ghi chép phần nhận xét của gv I. Đề bài: Kể về một chuyến thăm quê. II. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: III. Nhận xét bài làm 1. ưu điểm: Nhược điểm: 1/ Còn 1 số hs chưa nắm vững phương pháp làm bài văn kể chuyện đời thường. 2/ Bài làm sơ sài vì mới chỉ dừng lại ở việc giới thiệu sự việc mà chưa biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm để bài phong phú hơn. 3/ Lỗi diễn đạt vụng về, chưa biết chuyển ý từ ý này sang ý khác. 4/ 1 số bài vẫn còn mắc lỗi chính tả. Gọi hs tự nêu cách sửa lỗi 2/ Nhược điểm III. HS tự nêu cách sửa lỗi D. Hướng dẫn về nhà Soạn: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 65: thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng (Nam ông mộng lục - Hò Nguyên Trừng) I . Mục tiêu bài học: - Giúp H. cảm , hiểu phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng nhữgn giỏi về nghề mà còn có lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả. - Hiểu thêm cách viết tuyện trung đại gần với sử, kí. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - G. Soạn bài. Tranh minh hoạ - H. Soạn, trả lời các câu hỏi sgk. III . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 1. Kể lại truyện "Mẹ hiền dạy con" ở ngôi thứ nhất trong vai bà mẹ? 2. Tại sao nói mẹ Mạch Tử là bậc đại hiền? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài giảng hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng - G. đọc bài, gọi hs đọc tiếp GV: Nhận xét bạn đọc? - G. nhận xét bổ sung. - H. nhận xét. I. Đọc - chú thích 1. Đọc VB vừa đọc viết theo phưng thức nào? với kiểu VB này, ta có thể chia mấy phần? Giới hạn ND từng phần? đ Kiểu VB có bố cục rõ ràng. - VB tự sự. Kiểu VB này có bố cục 3 phần. 1. Từ đầu ... Anh Vương đ Giới thiệu thầy thuốc. 2. Tiếp .... mong mỏi đ Tấm lòng thái y lệnh . 3. Còn lại đ Hạnh phúc của Thái y Nhìn chú thích * cho biết t/g và hc' ra đời của tác phẩm? - G. nói thêm về t/g. - Trích " Nam ông mộng lục" viết = tiếng hán khi t/g bị lưu đày ở TQ. 3. Chú thích. - "Nam ông mộng lục? - Chú thích 12, 16. VB có những nvật nào? Ai là nhân vật chính? - Thầy thuốc là nhân vật chính. 1. Giới thiệu người thầy thuốc Phần đầu VB giới thiệu gì về người thầy thuốc? - Cụ tổ bên ngoại của Trừng. - Họ tên: Phạm Bân - Nghề nghiệp: Thầy thuốc gia truyền. - Chức vụ: Thái y lệnh. Thái y lệnh là 1 chức vụ ntn? - Chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua. Với cách giới thiệu rất rõ ràng lai lịch, chức vụ, họ tên người thầy thuốc giúp hiểu gì về người thầy thuốc? G. Vừa là thầy thuốc tài giỏi, vừa có tấm lòng ntn? ị Nhân vật có thật, rất tài giỏi. 2. Tấm lòng người thầy thuốc. Kể những việc làm của thái y lệnh với ND trong vùng? - N2 việc làm của Thái y lệnh. + Đem hết của cải mua thuốc. + Giúp kẻ bệnh tật cơ khổ. + Bệnh ... cũng ko né tránh. Thông qua việc làm của Phạm Bân, em thấy ông là người ntn? - Hết lòng yêu thương người bệnh. - Hết lòng yêu thươg người bệnh, không ngại khó, ngại khổ Chính vì vậy, ND trong vùng đã giành cho ông 1 t/c'. Đó là t/c' gì? - Người đương thời trọng vọng. đ Người đương thời trọng vọng. "Trọng vọng" nghĩa là gì? Từ gần nghĩa? - Kính trọng, tôn trọng, ngưỡng vọng. Vậy có thể thay thế cho từ vừa tìm ko? G. Từ gần ng2 chứ ko p' ng2, ko nên thay đổi khi viết, nên lựa chọn từ ngữ sao cho phù hợp. - Không thể. Tình huống thể hiện rất rõ t/cảm của ông với người bệnh là tình huống nào? Bức tranh minh hoạ gì? - Bức tranh minh hoạ doạn truyện khi Thái y lệnh cùng người đàn bà đi chữa bệnh cho người dân thường thì gặp quan Trung sứ. Em nhận xét gì về tình huống này? ị Tình huống khó xử . Đọc những câu văn kể về thái độ và lời nơi của quan Trung sứ? - Tức giận, đe doạ. Vậy Thái y lệnh rơi vào tình thế ntn? G. đến đây, ta thấy truyện đã đến tình huống đỉnh điểm. đ Lựa chọn giữa tính mạng người bệnh với tính mạng mình. Nếu em là Thái y lệnh em sẽ lựa chọn ntn? Đọc thầm lời Thái y lệnh Trung sứ. Em có nhận xét của Phạm Bân? và tính cách nvật? - H. tự do phát biểu. - Theo quan Trung sứ. - Theo người đàn bà, đ Thông minh, khéo léo. - Khảng khái, có y đức, có bản lĩnh, ko sợ quyền uy. - Chữa bệnh cho người dân thường nguy kịch trước. - Khảng khái, có y đức. Vậy điều cốt yếu nhất với người thầy giỏi là gì - Thầy thuốc giỏi cốt nhất là tấm lòng. Em dùng từ ngữ nào để thể hiện cxúc của mình với thầy thuốc Phạm Bân? Thái độ của vua Trần Anh Tông? G. lỉên hệ đời Trần. Câu chuyện còn có giá trị gì? Câu nói nhắc nhở thầy thuốc mà em biết? G. liên hệ bhủi, SIDA, SARS. - Đưa BT trắc nghiệm ND - NT. - Vui mừng. - Răn dạy những người thầy thuốc phải có cái tâm. - 'Lương y như từ mẫu" Cách viết truyện có gì đặc biệt? Phần TLV, em đã gặp thầy thuốc ngày hôm nay em học? GV:Hai thầy thuốc có điểm gì giống nhau? BT trắc nghiệm. Nhận xét ko đúng về truyện Trung đại? ị G. chốt về truyện trung đại: hướng con người tới tốt đẹp - Truyện thầy Tuệ Tĩnh. - Tình huống - y đức * Ghi nhớ III. Luyện tập 1. BT tái hiện 2. BT trắc nghiệm D. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ. - Làm BT phần luyện tập - Đóng vai Thái y lệnh kể lại tình huống gay cấn nhất. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 66 ôn tập tiếng việt I . Mục tiêu bài học: - Củng cố những kiến thức TV đã học trong kỳ I - Vận dụng vào văn, TLV. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, lập bảng hệ thống hoá trên bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài, ôn tập ghi nhớ, xem kĩ sơ đồ. III . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài giảng hoạt động của thầy Ghi bảng Từ có cấu tạo ntn? Cho VD? Từ đơn là gì? Từ phước là gì? Cho VD? Từ ghép là gì? Từ láy là gì? VD? - Từ đơn: Nhà, cửa, bút, thước. - Từ ghép: ăn uống, quần áo - Từ láy: lung linh, xanh xanh ... I. Cấu tạo của từ từ ghép từ láy từ phức từ đơn Cấu tạo từ Nghĩa của từ là gì? VD? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là những cách nào? Nghiã gốc là gì?VD? Nghĩa chuyển là gì? VD? - Mùa xuân đã về. Gốc - Tuổi thanh xuân rất đẹp II. Nghĩa của từ nghĩa gốc nghĩa chuyển nghĩa của từ Từ thuần việt là gì? Thế nào là từ mượn? lấy VD? III. Phân loại từ theo nguồn gốc. Từ mượn các ngôn ngữ khác Từ hán việt Từ gốc hán Phân loại từ theo nguồn gốc Từ mượn Từ thuần việt Từ mượn hán việt Cho VD về lỗi lặp từ? IV. Lỗi dùng từ. Lỗi lặp từ Lỗi lặp từ Lỗi lặp từ Lỗi lặp từ Em đã học những loại từ nào? lấy VD? Mô hình cụm DT, ĐT, TT? V. Từ loại và cụm từ Từ loại và cụm từ Lượng từ Số từ Chỉ từ Tính từ Động từ Danh từ Cụm TT Cụm ĐT Cụm DT Phần trước - Phần trung tâm - Phần sau. (DT, ĐT, T, T) D. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ chuẩn bị thi kì I. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67, 68: Kiểm tra học kì I Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69 + 70 chương trình ngữ văn địa phương phần văn học Ngày soạn: Ngày dạy: I . Mục tiêu bài học: - Tìm hiểu thêm kho tàng VH địa phương. Từ đó thêm yêu, thêm tự hào về quê hương. - Rèn kĩ năng kể lại một truyện DG nghe được hoặc gthiệu một trò chơi DG địa phương em thích. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn giáo án sưu tầm, ghi chép 1 số câu truyện DG địa phương. 2. Học sinh: Soạn bài III . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài giảng hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng Em đã học n2 truyện DG nào trong CT ngữ văn 6/tập 1? - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. Tìm hiểu qua sách báo hoặc người thân xem quê hương mình có các thể loại đã học ở trên ko? Nếu có, hãy ghi chép lại và nắm chắc ND 1 vài truyện thể hiện rõ mầu sắc địa phương nhất. N2 truyện đó có gì giống ạ truyện DG đã học trong SGK Ngữ văn 6 tập I? Quê em còn có các SH VHDG nào độc đáo? - Chọi trâu Đồ sơn: 9/8 - Chơi đu, hát đúm: Thuỷ ng. - Chọi gà, đấu vật, bơi thuyền, hát chèo. Đọc VB sưu tầm và nói rõ nguồn gốc? Ai kể? Từ sách báo nào? - Bổ sung, sửa chữa, hiệu chỉnh VB sưu tầm. II. Trên lớp. - Giới thiệu rõ t/c' địa phương của VB? - Viết 1 bài về tài liệu sưu tầm. - G. thu bài về chấm. D. Hướng dẫn về nhà Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 71 hoạt động ngữ văn: thi kể chuyện I . Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn Rèn cho hs thói quen yêu văn , yêu tiếng Việt thích làm văn , kể chuyện. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài III . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài giảng hoạt động của thầy hoạt động của trò * HĐ 1: Phương pháp tiến hành: dưới nhiều hình thức: kể chuyện, đóng kịch theo các vb GV cho hs thi theo một hình thức nào đó Yêu cầu: Kể chứ không học thuộc lòng Lời kể phải rành mạch, biết ngừng đúng chỗ , biết kể diễn cảm. Tư thế kể chuyện đàng haòng, tự tin, Biết có lời mở đầu trước khi kể và lưòi cảm ơn sau khi kể Hs kể phải biết làm chủ câu chuyện GV cho hs chuẩn bị trong vòng 5 đến 7 phút Sau đó lần lượt trình bày HS ngồi dưới nhận xét theo các yêu cầu trên. Gv nhận xét. Cho điểm khuyến khích hs Hs chuần bị kể lại một truyện mà mình tâm đắc nhất theo bất cứ một thể loại nào mà em đã học D. Hướng dẫn về nhà Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 72: trả bài kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học trong HKI Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình Có hướng khắc phục II. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng HĐ 1: Gv trả bài cho hs Gv cùng hs sửa lỗi và đưa ra đáp án đúng trong bài làm Gv nhận xét bài làm của hs Trắc nghiệm: Câu: 1.D 2. C 3.A 4.A 5.C 6.A 7.D 8.C 9.A 10.A 11.A 12.B Tự luận: 1/ Câu 1: Truyện truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh TRuyện cổ tích: Em bé thông minh, Thạch Sanh, Cây bút thần, Sọ Dừa. Truyện ngụ ngôn: ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi Truyện cười: Lợn cưới áo mới, Truyện trung đại: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con. 2/ Câu 2: Dựa theo đn về truyện cười TLV: biết chuyển đổi ngôi kể Kể có sáng tạo. Kết quả: Điểm 8, 9: 26 bài Điểm6,5 đến 7: 11 bài Điểm 6: 1 bài. HS cùng trả lời HS ghi chép cẩn thận bài làm Chữa bài kiểm tra HKI
Tài liệu đính kèm: