Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II (chuẩn)

Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II (chuẩn)

I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:

 1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ: Yêu quí loài vật, có ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.

II/ Chuẩn bị: bảng phụ, nội dung bài tập thảo luận

III/ Tiến trình lên lớp:

1/Ổn định (1 phút)

2/Kiểm tra: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)

 b. Nội dung hoạt động:

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 73-74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(TRÍCH “Dế Mèn phiêu lưu kí”) _ Tô Hoài
NS: 
NG: 
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu quí loài vật, có ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, nội dung bài tập thảo luận
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
15’
30’
? Em hiểu gì về nhan đề “Dế Mèn phưu lưu kí”. 
Kể tóm tắt tác phẩm
(Tham khảo SGK/6-7)
+ Hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Nêu xuất xứ của đoạn trích?
? Văn bản có thể chia làm mấy loại ?Nêu ý chính mỗi đoạn?
? Xác định ngôi kể và vai trò của ngôi kể?
*Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu VB
? Những chi tiết nào miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn?
? Tìm các tính từ góp phần khắc họa hình ảnh của Dế Mèn. 
? Em hãy thay thế bằng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về nghệ thuật dùng từ trong đoạn văn?.
 Những chi tiết nào nói lên tính nết của Dế Mèn?
? Em hãy nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn naỳ?
-GV củng cố tiết 1
+Đọc tìm hiểu chú thích.
+Nêu vài nét chính về tác giả
+ Nêu vài nét về tác phẩm.
+ Đọc văn bản.
HS trả lời
Đọc đoạn 1.
Thảo luận nhóm
Hs phát hiện và cử đại diện lên trình bày
HS phát hiện các tính từ 
HS tìm các từ đồng nghĩa thay thế để thấy được nét đặc sắc, độc đáo trong việc sử dụng từ của tác giả
HS phát hiện trả lời
I-Tìm hiểu chung
1- Tác giả :Tô Hoài (1920)
2. Tác phẩm:
- Ghi chép lại cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
.Vị trí đoạn trích: là chương mở đầu của tác phẩm. 
3.Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu... thiên hạ rồi: Mèn tự giới thiệu về mình. Đoạn 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Mèn.
Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
II.Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1 Dế Mèn tự giới thiệu về mình:
- Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng có vẻ ưa nhìn.
- Tính nết: kiêu căng, hung hăng, hống hách, khinh thường và bắt nạt kẻ yếu. 
2 – Bài học đường đời đầu tiên của Mèn :
Tìm hiểu đoạn 2
? Qua lời le, cách xưng hô,giọng điệu em thấy thái độ của Mèn đối với Dế Choắt ntn 
? Giải nghĩa từ “trịnh thượng” 
Trịnh thượng là từ Hán Việt.
? Phân tích diễn biến tâm lý của Mèn khi trêu chị Cốc ?
+ Giải thích kỹ cho HS thế nào là bắt chân chữ ngũ .
? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ?
? Em có nhận xét gì về bài học đầu đời của Mèn ?
Đọc phân vai đoạn 2
HS trả lời
HS đọc chú thích
Thảo luận nhóm
HSphát hiện và cử đại diện trả lời.
HS trả lời
HS trả lời 
- Trêu chị Cốc --> chị Cốc tưởng Dế Choắt --> chị Cốc mổ chết Dế Choắt.
* Diễn biến tâm lý của Mèn 
Huyênh hoang đắc chí 
--> chui tọt vào hang, thú vị -> bàng hoàng, ngớ ngẩn 
-->hốt hoảng, bất ng
--> ân hận Rút ra bài học đường đời đầu tiên.
* Bài học : Ở đời mà có thói hung hăng ,bậy bạ ,có óc mà không biết nghĩ ,sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình .
Hoạt động 3 : HD HS tổng kết
Rút ra ý nghĩa, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
? Hình dáng ,tính cách của Mèn được giới thiệu ntn ?
? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ?
? Hình ảnh những con vật trong truyện được miêu tả có giống với chúng trong thực tế không ?
TL: Tác giả tả hình dáng, hành động giống với các loài vật, còn một số chi tiết về lời đối thoại, về tính cách nhân vật là giống với tính cách của con ngưòi.
III-Tổng kết :
Ghi nhớ :SGK / 11
Hoạt động 4:HD HS LT
3’
Gợi ý :Em hãy tưởng tượng mình là Dế Mèn thì sẽ diễn tả tâm trạng đó mới chính xác .
 Cho HS đọc lại phân vai đoạn
HS luyện tập:
IV-Luyện tập :
Bài 1 :Viết một đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước mộ Dế Choắt .
4/ Củng cố (3p) HS làm bài tập và trình bày trên bảng
5/ Dặn dò (2p) Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập TV
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 20
Tiết 75
PHÓ TỪ
NS:
NG:
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
- GD: Kĩ năng tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, nội dung bài tập thảo luận
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) 
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Phó Từ là gì?
10’
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD SGK
-Gọi HS đọc VD trên bảng phụ, khai thác các câu hỏi SGK
? Nhắc lại khái niệm về danh từ , động từ ,tính từ ?
+ Những từ in đậm là phó từ 
+ Giúp HS phân biệt thực từ và hư từ . Phó từ , lượng từ , số từ là hư từ.
+ Hướng dẫn HS xác định và nhận xét về vị trí của phó từ và các động tính từ mà chúng đi kèm.
? Phó từ là gì 
HS tìm hiểu PT l gì
+ Đọc các mẫu câu chú ý các từ in đậm
-bổ nghĩa cho các động từ,t ính từ :
-Không có danh từ được bổ sung ý nghĩa. 
+HS lên bảng làm .Các HS khác làm vào vở .
+ Cho 3 HS nhắc lại khái niệm về phó từ.
I- Phó từ là gì ?
1-Ví dụ: 
-Các từ in đậm :đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ nghĩa cho các động từ, tính từ 
* Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ .
2- Ghi nhớ : SGK/12
10’
*Hoạt động 2
-HD HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ
-GV treo bảng phụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ in đậm .
? Điền các phó từ đã tìm ở mục Ivà II vào bảng phân loại .
+ Hướng dẫn HS tìm thêm phó từ thuộc các loại trên bằng cách hướng dẫn HS giải bài tập 1 .
? Phó từ có thể chia làm mấy loại ?
Đọc các mẫu câu và chú ý các từ in đậm.
HS phát hiện
So sánh ý nghĩa các cụm từ có và không có phó từ. 
Sắp xếp phó từ vào bảng phân loại .
HS trả lời
II-Các loại phó từ:
1-Ví dụ: tìm phó từ:
lắm,đừng,vào, không , đã ,đang
2- Bảng phân loại phó từ: 
-Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
-Phó từ đứng sau động từ và tính từ.
*Ghi nhớ :SGK/ 14
15
*Hoạt động 3:Luyện tập
Đọc chính âm cho HS viết chính tả đoạn “Những gã xốc nổi ...những cử chỉ ngu dại của mình thôi.” trong bài “Bài học đường đời đầu tiên”
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài 2: 
 Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT: 
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh (có dùng phó từ).HS nghe viết chính tả
II-Luyện tập :
Bài tập 3 :
Nghe viết chính tả
4/ Củng cố (3p) HS làm bài tập và trình bày trên bảng
5/ Dặn dò (2p) Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài tiếp theo: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 21
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 1. Kiến thức:
Mục đích của miêu tả.
Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
 Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
GDKN: Giáo dục kĩ năng quan sát và nhận xét sự vật xung quanh.
3. Thái độ:
- Yêu quí và cảm nhận cái đẹp của sự vật xung quanh. Từ sự quan sát về thế giới quanh mình HS có ý thức giữ gìn MT xanh- sạch- đẹp.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi, đáp án thảo luận.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) Hỏi :Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết ?
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động: 
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tn là văn miêu tả.
20’
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các tình huống
? Tìm một số tình huống khác? (Gợi ý: món quà mới nhận, ngôi trường, thầy cô giáo...) 
+ Tìm 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt?
? Tìm những chi tiết hình ảnh giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế?
? Để miêu tả được những đặc điểm nổi bật, đòi hỏi người viết phải có năng lực gì?
? Thế nào là văn miêu tả?
Đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi ba tình huống trong SGK.
+ Thảo luận để tìm ra các tình huống, sau đó trình bày trứơc lớp.
TL Tả Dế Mèn “Bởi tôi ăn... vuốt râu “.
 Tả Dế Choắt “Cái chàng Dế Choắt... như hang tôi”.
+ Đọc, tìm hiểu ghi nhớ. 
+ Rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đọc đoạn văn và trình bày kết quả tìm hiểu.
I- Thế nào là văn miêu tả?
1- Tình huống:
 à Phải miêu tả.
2- Hai đoạn văn miêu tả:
- Dế Mèn: đẹp, cường tráng, khỏe khoắn, mạnh mẽ.
- Dế Choắt: ốm yếu đến tội nghiệp.
*Ghi nhớ : SGK
*Hoạt động 2:Luyện tập II- Luyện tập
15’
 Bài 1:
+ Nêu yêu cầu nhiệm vụ của bài. Chia nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn. các nhóm trình bày kết quả.
+ GV và HS khác nhận xét và kết luận.
 Bài 2:
+ Gợi ý; giúp HS tìm hiểu đề a.
? Những đặc điểm nổi bật của mùa đông?
+ Có thể nêu vài đặc điểm nổi bật theo gợi ý của giáo viên
TL Mùa đông, bầu trời xám xịt, lạnh lẽo, ướt át. Mọi người trùm kín trong áo bông, khăn len, đường phố vắng vẻ, nhà nhà đóng cửa sớm; gió rít cây cối trỏ trọi khẳng khiu.
 Bài 1:
 Đoạn 1:Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cường tráng”. Những đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh mẽ.
 Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc. Đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
 Đoạn 3:Miêu tả một vùng bãi ven ao hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật: thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
 Bài 2:
a) Đặc điểm nổi bật của mùa đông:
- Không khí lạnh lẽo, ẩm ướt; ngày ngắn, đêm dài; Bầu trời âm u, mưa gió, cây cối xác xơ, đường phố vắng vẻ...
4. Củng cố - Luyện tập:
- Nhắc lại khái niệm văn miêu tả
- Nhận biết chi tiết miêu tả trong đoạn văn, phân tích tác dụng của miêu tả.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 19
Tiết 70
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUYỆN CỔ DÂN GIAN QUẢNG NAM
NS:22/12/2010
NG: 24/12/2010
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, tài liệu.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) 
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động:
4. Củng cố: Nêu những nội dung chính của truyện cổ dân gian Quảng Nam
5. Dặn dò: Xem lại nội dung bài học, sưu tầm thêm các truyện khác ở địa phương.
Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu hai truyện cổ dân gian Quảng Nam.
Tuần 19
Tiết 71
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU HAI TRUYỆN CỔ DÂN GIAN QUẢNG NAM
NS:22/12/2010
NG: 24/12/2010
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
II/ Chuẩn bị: 
Thầy: 
Trò : 
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) 
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động:
4. Củng cố: Theo nội dung tổng kết
5. Dặn dò: Kể lại được truyện
Nắm nội dung hai truyện
Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra học kì 1, chuẩn bị bài học kì 2.
Tuần 19
Tiết 72
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NS:
NG: 
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
II/ Chuẩn bị: 
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) 
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
 b. Nội dung hoạt động: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 HKII chuan KTKN.doc