[TH]. Mô tả được sự sôi của nước:
Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vùng núi cao) thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
Tuần : 34 TiÕt ct : 34 Ngµy so¹n: Bµi dạy : SỰ SÔI I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: Mô tả được sự sôi. 2. KÜ n¨ng : [TH]. Mô tả được sự sôi của nước: Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vùng núi cao) thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. 3.Th¸i ®é: Tính khoa học ,cẩn thận và chính xác. 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ GV: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ tinh ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ. HS: Chuẩn bị nội dung bài học trong sgk III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào? HS2 : Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C). HS3 : Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. IV. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 *Hoạt động 1 Tạo tình huống học tập: GV gọi hs đọc mẩu hội thoại ? Nêu dự đoán? Để biết được ai đúng ai sai ta học bài hôm nay HS đọc mẩu hội thoại và dự đoán? 33 Hoạt động 2: GV Làm thí nghiệm biểu diễn về sự sôi GV: Nêu mục đích thí nghiệm? - yc hs quan sát H28.1 SGK ? Nêu dụng cụ thí nghiệm - Đổ 1cm3 nước vào bình cầu, điều kiện nhiệt kế không chạm đáy. - Lưu ý: HS theo dõi hiện tượng để trả lời 5 câu hỏi mục II. - Khi nhiệt độ nước = 40oC bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ. GV: hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, ghi nhận xét mô tả thí nghiệm. - Nếu nước ở nhiệt độ chưa đến 100oC GV giải thích lý do cho hs - HS: quan sát và nêu dụng cụ thí nghiệm HS: đọc 5 câu hỏi ở mục II. Để xác định mục đích làm thí nghiệm. - HS: thảo luận nhóm ® nhận xét về hiện tượng. I. Thí nghiệm về sự sôi Nhận xét : Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vùng núi cao) thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. V. Cñng cè : 3’ GV: - Bài hôm nay cần ghi nhớ những kiến thức nào? VI. Híng dÉn häc ë nhµ : (2’) - Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , Áp dụng giải thích một số hiện tượng thực tế - xem trước phần còn lại của bài sự sôi - Về nhà làm các bài tập 28-29 (SBT) - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: