1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng .
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng làm thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: - Tranh vẽ to H 14.1 , H 14.2
2. HS: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
Ngày giảng:............. .................... Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng . - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng làm thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: - Tranh vẽ to H 14.1 , H 14.2 2. HS: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : - Khối trụ kim loại có trục quay ở giữa , nặng 2N - Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao III. Các hoạt động dạy học : * Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A............. Lớp 6B.............. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 1 Kiểm tra bài cũ: (5'). - Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần 1 lực ntn? Nêu các loại máy cơ đơn giản ? 2. Bài mới: Hoạt động 1 (2') Tổ chức tình huống học tập - Treo H 13.2 Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì nhừng người này có kéo được ống bê tông lên không ? Vì sao ? Hãy nêu các khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng . GV: Treo hình 14.1 cạnh H 13.2 và nêu lên nhận xét . Những người trong hình vẽ 14.1 đã khắc phục khó khăn ntn ? GV: Liệu có thể dùng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn trên không? Hoạt động 2: (20') HS làm TN , thu thập số liệu GV: giới thiệu dụng cụ TN và y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo các bước . - Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật - Bước 2 : Đo lực kéo F2 ( ĐN lớn ) - Bước 3: Đo lực kéo F2 ( ĐN vừa ) - Bước 3 : Đo lực kéo F2 ( ĐN nhỏ ) HS : Tiến hành đo ghi số liệu vào vào bảng kết quả . GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2 HS : Trả lời C2 GV: Từ những phương án trả lời C2 của HS , GV có thể đưa ra một số ví dụ trong thực tế cuộc sống để minh hoạ Hoạt động 3: (5') Rút ra kết luận từ kết quả TN GV: y/c HS quan sát kỹ bảng kết quả TN của cả lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi đầu bài . gọi một vài HS đưa ra ý kiến sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá kết luận. Hoạt động 4: (8') Vận dụng : GV: y/c HS trả lời C3, C4 . C5 ? HS : Trả lời C3 HS :Trả lời C4 HS : Trả lời C5 3. Củng cố : (4') GV chốt lại một số nội dung chính của bài Yêu cầu HS đọc ghi nhớ I. Đặt vấn đề : Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì nhừng người này có kéo được ống bê tông lên không ? Vì sao ? Hãy nêu các khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng . II. Thí nghiệm : a) Chuẩn bị : b) Tiến hành thí nghiệm P = F1 = .... N F2 = ..... N F2 = ..... N F2 = ...... N C2. Hạ thấp mặt phẳng nghiêng xuống III. Kết luận : Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực . IV. Vận dụng : C3 . Tuỳ ý C4 . Đi dóc thoai thoải đỡ tốn lực . C5 . F < 500N Vì tăng độ dài của ván thí lực tác dụng càng nhỏ . 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1'). - Học thuộc ghi nhớ - Bài tập 14 SBT - Ôn các cách đổi đơn vị, bài tập về trọng lượng khối lượng, thể tích, mối quan hệ giữa P và m * Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị cho cả lớp : - 1vật nặng , 1gậy , 1 vật kê minh hoạ hình 15-2 - Tranh vẽ to 15.1 , 15.2 , 15.3 , 15.4 bảng 15.1 Chuẩn bị cho mỗi nhón học sinh : - Lực lế có GHĐ là 2N trở lên - Khối trụ kim loại có móc , giá đỡ Ngày giảng................................... Tiết 16 : ĐÒN BẨY I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức: - Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống , xác định được điểm tựa (0) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm 01 , 02 và các lực F1, F2 ) - Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp ( Biết thay đổi vị trí của các điểm 0, 01,02 ,cho phù hợp với yêu cầu sử dụng ) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thiết bị thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra kết luận, kỹ năng hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bi của thầy và trò. 1. GV: - 1vật nặng , 1gậy , 1 vật kê minh hoạ hình 15-2 - Tranh vẽ to 15.1 , 15.2 , 15.3 , 15.4 bảng 15.1 2. HS: Chuẩn bị cho mỗi nhón học sinh : - Lực lế có GHĐ là 2N trở lên - Khối trụ kim loại có móc , giá đỡ III. Các hoạt động dạy học : * Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A............. Lớp 6B.............. Hoạt động của thầy và trò Nộ dung chính 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới. Hoạt động 1(2') T/c tình huống học tập GV: Nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết dùng đòn bẩy Hoạt động 2 (8') Tìm hiểu cấu tạo đòng bẩy GV: y/c HS quánát H 15.1 , 15.2, 15.3 sau đó nêu rõ cấu tạo đòn bẩy HS : Trả lời GV: Dúng hình vẽ 15.1 phân tích cho HS nắm rõ được : - Điểm tựa (O) - Lực F1 ( có điểm tựa tại O1) _ Lực F2 ( có điểm tựa tại O2) Sau đó y/c HS trả lời C1 HS : Trả lời C1 Hoạt động 3 (20') Nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? GV: y/c hS đọc mục 1 , quan sát H 15.4 sau đó cho biết 0 , 01 , 02 là gì ? HS : Trả lời GV: y/c HS dự đoán vấn đề mục 1 HS : 1. 001 > 002 2. 001 = 002 3. 001 < 002 GV: Muốn kiểm tra dự đoán tren là đúng hay sai ta làm TN GV: y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành lắp TN theo H 15.4 HS :Tiến hành TN ghi kết quả vào bảng GV: Điều khiển các nhóm thảo luận để xác định xem dự đoán đúng hay sai GV: y/c HS trả lời C3 HS : Trả lời C3 GV: Nhấn mạnh trường hợp 001 > 002 Hoạt động 4 (10') Vận dụng : GV: y/ HS trả lời C4 , C5 , C6 ? HS : Trả lời C4. HS : Trả lời C5 . HS : Trả lời C6. 3. Củng cố: (4') GV: qua các hình vẽ nêu: các ứng dụng của đòn bẩy I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy : Đòn bẩy là một vật có đặc điểm sau: - là 1 thanh cứng - Lực cản ( do vật t/d ) - Lực bẩy ( do người t/d ) C1 . Hình 5.2 (2) 0 , (1) 01 , (3) 02 Hình 15.3 (5) 0 , (4) 01 , (6) 02 II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? 1) Đặt vấn đề : ( SGK ) 2) Thí nghiệm : a) Chuẩn bị : ( SGK ) b) Tiển hành đo : Kết quả TN : 001> 002 F2=......N 001= 002 F1= N F2= ....N 001= 002 F2 = ....N Kết luận : C3...... (1) nhỏ hơn .....(2) lớn hơn .... III. Vận dụng : C4. Cối giã gạo bằng chân , bàn dập gim , bật nắp chai , cần cẩu , kìm ..v..v C6 . - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn . - Buộc dây kéo ra xa điểm tựa . - Buộc thêm khúc gỗ vào phía cuối đòn bẩy . 4. Hướng dẫn HS học ở nhà. (1') - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 15.1 đến 15.5 ( SBT ) * Chuẩn bị giờ sau: - Nội dung ôn tập.
Tài liệu đính kèm: