A . Mục tiêu
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.
- Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh B . Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa.
CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... Tiết 19: Sự nhiễm điện do cọ xát A . Mục tiêu - Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. - Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : 7A................................................7B...................................... 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (10ph) - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Ngoài các hiện tượng điện mô tả trong hình ảnh đầu chương, em còn biết các hiện tượng điện nào khác? - GV giới thiệu mục tiêu chính của chương - GV thông báo: một trong các cách nhiễm điện các vật là nhiễm điện do cọ sát. - Các em thấy hiện tượng gì xảy ra khi cởi áo ngoài bằng len vào những ngày thời tiết hanh khô ráo? HĐ2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới(12ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo từng bước trong thí nghiệm 1(SGK) - GV cho các nhóm thảo luận, lựa chọ cụm từ thích hợp điền vào chỗ tróng trong kết luận 1 (SGK) HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích (12ph) - Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác? - Tất cả các vật nóng lên có thể hút các vật khác? - Áp các vật đó vào đèn cồn,... thì có hút được các mẩu giấy vụn không? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : "vật nhiễm điện" là "vật mang điện tích" HĐ4: Làm các bài tập trong phần vận dụng (10ph) - Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3. - Chỉ định đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và đánh giá. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra theo hiểu biết của mình. ( Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là điện,... đang hoạt động) - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra và nắm được hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. I- Vật nhiễm điện 1- Thí nghiệm 1 - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi kết quả quan sát vào bảng phụ - Thảo luận cả lớp để thóng nhất kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. 2- Thí nghiệm 2 - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn. - HS hoàn thành kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện II- Vận dụng - HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. C1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất. C3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải. 4. Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. Và yêu cầu HS tả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C3(SGK) - Làm bài tập 17.1 đến 17.4 (SBT) Với bài 17.1 và 17.3: Khi làm thí nghiệm, các vật nhiễm điện phải sạch và khô. - Đọc trước bài 18: Hai loại điện tích ––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... Tiết 20: Hai loại điện tích A . Mục tiêu - Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron. - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. - Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len - Cả lớp: H18.4 (SGK) C .Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 7A........................................7B................................................. 2 . Kiểm tra HS1: Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Muốn kiểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? HĐ2: Làm thí nghiệm 1: tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (10ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1(SGK) theo nhóm: B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm. B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với số lần như nhau. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét. HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại (10ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 (SGK - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét. - Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại? HĐ4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng (5ph) - Yêu cầu HS hoàn thiện kế luận. - GV thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+) - Yêu cầu HS trả lời C1 HĐ5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10ph) - ĐVĐ:Những điện tích này do đâu mà có? - GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4. - GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. - HS nêu dự đoán của mình và nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. I- Vật nhiễm điện 1- Thí nghiệm 1 - HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. - HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, qaun sát hiện tượng xảy ra. - HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau 2- Thí nghiệm 2 - HS nhận dụng và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luạn thống nhất phần nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại. - HS trả lời: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì chúng đẩy nhau, do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại. 3- Kết luận - Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm. - HS trả lời C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thnah nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+) II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử - HS quan sát H18.4 và nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C2, C3, C4. C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích âm ở các êlectroon chuyển động xung quanh hạt nhân và điện tích dương ở hạt nhân của nguyên tử. C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. C4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4. Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK) - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT) - Đọc trước bài: Dòng điện - Nguồn điện ******************* Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... Tiết 21: Dòng điện-Nguồn điện A . Mục tiêu - Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng. - Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện - Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện - Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 7A.......................................7B...................................................... 2 . Kiểm tra HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Chữa bài tập 18.2 (SBT) HS2: Thế nào là vật mang điện tích dương, điện tích âm? Chữa bài tập 18.3(SBT) 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện? - “Có điện” và “mất điện” là gì? Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích” không? Vì sao? - Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có dòng điện? HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10ph) - Cho HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước + Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước. + Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt đi như nước trong bình vơi đi. + Cọ sá ... y dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Cho HS quan sát H30.3 để nhận biết thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng - Với câu 7, yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó, biện pháp đó có thực hiện được không? HĐ3: Tổ chức trò chơi ô chữ (7ph) - GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi. - Yêu cầu một HS lên dẫn chương trình (Có thể chuẩn bị một ô chữ khác với SGK) I- Tự kiểm tra - HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần ôn tập. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. II- Vận dụng - HS trả lời phần chuẩn bị của mình. Thảo luận và ghi vở câu trả lời đã thống nhất. 1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô 2. a) (-) b) (-) c) (+) d) (+) 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm electron. Miếng len bị mất bớt êlectron (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon) nên thiếu êlectrôn, nhiễm điện dương. - HS dựa vào quy ước về chiều dòng điện để chọn phương án trả lời đúng cho câu 4 4. Sơ đồ c có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện. - HS dựa vào tính chất của vật dẫn điện và vật cách điện để chọn phương án trả lời đúng. 5. Thí nghiệm c tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng 6. A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ 7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, tròng nhiều cây xanh, treo rèm,... III- Trò chơi ô chữ - HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm 1. Chân không 2. Siêu âm 3. Tần số 4. Âm phản xạ 5. Dao động 6. Tiếng vang 7. Hạ âm Từ hàng dọc: Âm thanh 4. Củng cố Hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II 1. Đặc điểm chung của nguồn âm 2. Độ cao của âm (âm bổng, âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? 3. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị độ to của âm? 4. Âm truyền qua những môi trường nào? Môi trường nào truyền âm tốt? 5. Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém? 6. Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn? 7. Điều kiện để nhìn thấy ánh sáng, điều kiện để nhìn thấy một vật? 8. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng? 9. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? 10. Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng? 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học - Đọc trước bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát ––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... Tiết 35: Kiểm tra học kỳ 2 A-Mục tiêu -Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về sự nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện.hiệu điện thế, ampe kế -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng -Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra -Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học B-Chuẩn bị C.Tổ chức dạy và học 1.Tổ chức: 7A7B 2-Ma trận thiết kế đề kiểm tra Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tổng ĐỀ I I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm) 1. Hai mảnh nilon cùng loại, có kích thước như nhau, được cọ xát bằng mảnh len khô, rồi được đặt song song gần nhau, chúng xoè rộng ra. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai mảnh nilon nhiễm điện khác loại B. Hai mảnh nilon bị nhiễm điện cùng loại C. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện âm, mảnh kia không bị nhiễm điện D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 2. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn D. Hút các vụn giấy 3.Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A? A. 10A B. 5A C. 200mA D. 35A 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của pin trong một mạch kín thắp sáng bóng đèn B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở C. Giữa hai đầu của bóng đèn ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng 6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình? A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V 7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? A. I1= I2 + I3 B. I1 = I2 - I3 C. I2 = I1 + I3 D. I3 = I2 + I1 8. Có hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào sau đây để đèn sáng bình thường? A. 9V B. 6V C. 12V D. 3V II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm) 9. Mỗi nguyên tử ôxi có 8 electron xung quanh hạt nhân. Biết -e là điện tích của một electrôn. Hỏi: a) Hạt nhân nguyên tử ôxi có điện tích là bao nhiêu? b) Nếu nguyên tử mất bớt đi 1 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử ôxi mang điện tích gì? 10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Vôn kế V1 chỉ 5V, vôn kế V2 chỉ 13V, số chỉ của ampe kế là 1A. Hãy cho biết: a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế và vôn kế?(ghi trên sơ đồ) b) Dòng điện qua mỗi bóng đèn có cường độ là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế là bao nhiêu? Đáp án chấm: I- Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A B C D A B II- Mỗi câu đúng được 3đ Câu 9: a, +8e (1,5đ) b, Điện tích của hạt nhân không thay đổi. Lúc đó nguyên tử ôxy mang điện tích (+) (1,5đ) Câu 10: a, (1đ) b, IĐ1 = IĐ2 = IA = 1A (1đ) c, K mở IĐ1 = IĐ2 = IA = 0 (1đ) U1 = U2 = 0 U = 5V + 3V = 18V ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lý 7 ( Đề số 2) I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm) 1. Nếu A đẩy B, B hút C thì: A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích trái dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 2. Dòng điện có tác dụng nào dưới đây? A. Hút các mảnh nilon B. Làm quay kim nam châm C. Làm dây dẫn phát sáng D. Hút các vụn giấy 3.Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ 12mA? A. 10mA B. 50mA C. 200mA D. 3A 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không)? A. Giữa hai đầu của đinamô không quay B. Ở một cực của pin còn mới trong mạch hở C. Giữa hai đầu của bóng đèn đang sáng D. Giữa hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua 6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình? A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V 7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? A. I1= I2 = I3 B. I1< I2 < I3 C. I1> I2 > I3 D. I1= I2 > I3 8. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường? A. Hai bóng đèn nối tiếp B. Ba bóng đèn nối tiếp C. Bốn bóng đèn nối tiếp D. Năm bóng đèn nối tiếp II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm) 9. Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một electrôn). Hỏi: a) Xung quanh hạt nhân nguyên tử vàng có bao nhiêu electron? b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử vàng mang điện tích gì? 10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A2 chỉ 3A, số chỉ của vôn kế là 24V. Hãy cho biết: a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế và vôn kế?(ghi trên sơ đồ) b) Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế là bao nhiêu? ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lý 7 I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1. Hai mảnh nilon cùng loại, có kích thước như nhau, được cọ xát bằng mảnh len khô, rồi được đặt song song gần nhau, chúng xoè rộng ra. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai mảnh nilon nhiễm điện khác loại B. Hai mảnh nilon bị nhiễm điện cùng loại C. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện âm, mảnh kia không bị nhiễm điện D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 2. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn D. Hút các vụn giấy 3.Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A? A. 10A B. 5A C. 200mA D. 35A II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm) 5. Mỗi nguyên tử ôxi có 8 electron xung quanh hạt nhân. Biết -e là điện tích của một electrôn. Hỏi: a) Hạt nhân nguyên tử ôxi có điện tích là bao nhiêu? b) Nếu nguyên tử mất bớt đi 1 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử ôxi mang điện tích gì? 6. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích? 7. Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin (khoá K đóng) và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ. 8. Dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử dụng để làm gì? Tại sao? 9. Sau khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc có bị nhiễm điện không và bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlêctrôn dịch chuyển từ vật nào sang vật nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử tóc và lược nhựa có thay đổi không?
Tài liệu đính kèm: