Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

 1/ KIẾN THỨC:

 - Phát biểu được định nghĩavà viết được công thức tính công suất điện.

- Phát biểu được định nghĩa và công thức tính công của dòng điện.

- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm, định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song.

 2/ KỸ NĂNG:

 Giải được bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.

 3/ THÁI ĐỘ:

- Rèn luyện năng lực tư duy: cẩn thận, trung thực.

- Bảo vệ kết quả của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi HS

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7	 Ngày soạn:
Tiết :14	 Ngày dạy
§14 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I/ MỤC TIÊU:
 1/ KIẾN THỨC:
 - Phát biểu được định nghĩavà viết được công thức tính công suất điện.
- Phát biểu được định nghĩa và công thức tính công của dòng điện.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm, định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song.
 2/ KỸ NĂNG:
 Giải được bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
 3/ THÁI ĐỘ:
- Rèn luyện năng lực tư duy: cẩn thận, trung thực.
- Bảo vệ kết quả của bản thân.
II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi HS
 Ôn tập kiến thức định luật Ôm, định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song, công suất điện, điện năng sử dụng..
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút)
 Giải bài 1.
Từng HS tự lực giải các phần của bài tập.
a. Giải phần a.
b. Giải phần b.
* Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện những sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện và sửa chữa những sai sót đó. Trong trường hợp nhiều HS không giải được thì GV có thể gợi ý cụ thể như sau:
- Viết công thức tính điện trở R theo hiệu điện thế U đặt vào hai đầu bóng đèn và cường độ I của dòng điện chạy qua đèn.
- Viết công thức tính công suất P của bóng đèn.
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ A của bóng đèn theo công suất và thời gian sử dụng t.
- Để tính được A theo đơn vị Jun thì các đại lượng khác trong công thức trên được tính bằng đơn vị ? gì?
- Một số đếm của công tơ tương ứng là bao nhiêu Jun? Từ đó hãy tính số đếm của công tơ, tương ứng với lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ.
Bài tập 1:
Tóm tắt:
U=220V
I=341mA=0.341A
T=4.30=120h
R=?
P=?
A=?(J) và (KWh)
Giải
Điện trở của đèn
R===645()
Công suất tiêu thụ của bóng
P=U.I=220.0.341=75W
Điện năng tiêu thụ của bóng trong một tháng.
A=P.t=75.120.3600
=32408640(J)=9KWh
Vậy công tơ điện tăng thêm 9 số.
Hoạt động 2 (15 phút)
 Giải bài 2.
Từng HS tự lực giải các phần của bài tập.
 a. Giải phần a.
 b. Giải phần b.
 c. Giải phần c.
 d. Tìm cách giải khác đố với phần b.
 e. Tìm cách giải khác đố với phần c.
* GV thực hiện tương tự khi HS giải bài 1.
- Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bao nhêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?
- Khi đó dòng điện có cường độ chạy qua biến trở có cường độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao nhiêu? Từ đó điện trở Rbt của biến trở theo công thức nào?
- Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho?
- Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ bao nhiêu? Từ đó tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch.
- Tính điện trở Rđ của đèn khi đó và từ đó suy ra điện trở Rbt của biến trở.
- Sử dụng công thức khác để tính công suất của biến trở.
- Sử dụng công thức khác để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho.
Bài 2:
Tóm tắt:
Đ(6V-4,5W)
U=9V
T=10ph
a.IA=?
b.Rb=?
 Pb=?
c.Ab=?
 A=?
Số chỉ của Ampe kế
Vì đèn sáng bình thường nên UĐ=6V, P=4,5W
IĐ===0.75A
Vì (A) nối tiếp với Rb nối tiếp với đèn nên:
IĐ=IA=Ib=0.75A
Điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở.
Điện trở giữa hai đầu của biến trở
Ub=U-UĐ=9V-6V=3V
Rb===4()
Công suất tiêu thụ của biến trở.
Pb=Ub.Ib=3.0.75
 =2.25(W)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch.
Ab=P.t=2,25.600
 =1350(J)
A=U.I.t=9.0.75.600
 = 4050(J)
Hoạt động 3 (15 phút)
 Giải bài 3.
Từng HS tự lực giải các phần của bài tập.
 a. Giải phần a.
 b. Giải phần a.
 c. Giải phần c.
 d. Tìm cách giải khác đối với phần b.
Hoạt động 5: cũng cố, hướng dẫn về nhà.
GV thực hiện tương tự khi HS giải bài 1.
- Hiệu điẹn thế của đèn, của bàn là và của ổ lấy điện bao nhiêu? Để đèn và bàn là hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc như thế nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vẽ mạch điện.
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở R1 của đèn và R2 của bàn là khi đó?
- Sử dụng công thức nmào để tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?
- Sử dụng công thức nào để tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho?
- Tính cường độ I1 và I2 của các dòng điện tương ứng chạy qua đền và bàn là. Từ đó tính cường độ dòng điện I của dòng điện mạch chính.
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này theo U và I.
- Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho.
Nhận xét tiết học.
Các điểm lưu ý khi giải BT.
BTVN:14 SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm trang 43 SGK ra vỏ và trả lời câu hỏi.
Bài tập 3:
Tóm tắt:
Đ:220V-100W
Bàn là:220V-1000W
U=220V
Vẽ sơ đồ mạch điện
 R=?
A=?(J) và KWh
Giải:
Sơ đồ mạch điện
RĐ===484( )
RBL===48.4()
Điện trở của mạch
Vì đèn mắc song song với bàn là nên
R==
 =44()
b/Điện năng tiêu thụ đoạn mạch A=P.t=(Pd+PBL).t
 =(1000+100).1
 =1100Wh
 =1.1KWh.
 =3960.000(J)
PHẦN BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 14.doc