/ KIẾN THỨC:
- Phát biểu được định nghĩa công suất điện.
- Viết được công thức tính công suất điện.
2/ KỸ NĂNG:
- Nêu được ý nghĩa số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
3/ THÁI ĐỘ:
Chấp nhận định nghĩa và công thức công suất điện.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
Tuần : 6 Ngày soạn: Tiết :12 Ngày dạy §12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1/ KIẾN THỨC: - Phát biểu được định nghĩa công suất điện. - Viết được công thức tính công suất điện. 2/ KỸ NĂNG: - Nêu được ý nghĩa số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. - Vận dụng công thức = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3/ THÁI ĐỘ: Chấp nhận định nghĩa và công thức công suất điện. II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS 1 bóng đèn 12V-3W; 1 bóng đèn 12V-6W; 1 bóng đèn 12V-10W; 1 công tắc; 1 biến trở 20- 2A; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 9 dây dẫn . Đối với cả lớp - 1 bóng đèn 6V-3W - 1 bóng đèn 220V-110W - 1 bóng đèn 12V-10W - 1 bóng đèn 220V-25W. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. Từng HS thực hiện các hoạt động sau: a. Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. - Quan sát, đọc số vôn và số oát ghi trên một số dụng cụ điện hoặc qua ảnh chụp hay hình vẽ. - Quan sát thí nghiệm của GV và nhận xét mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau của một vài dụng cụ điẹn có cùng số vôn nhưng có số oát khác nhau. - Thực hiện C1. - Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2. b. Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện. - Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu của GV. - Trả lời C3. * Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn và số oát. * Tiến hành thí nghiệm được bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để HS quan sát và nhận xét. * Nếu điều kiện cho phép, tiến hành một thí nghiệm khác, tương tự như thí nghiệm trên, nhưng dùng quạt điện thay cho bóng đèn. * Nếu HS không trả lời được C2, cần nhắc lại khái niệm công suất cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo công suất. * Đề nghị HS không đọc SGK, suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số oát ghi trên một bóng đèn hay trên một dụng cụ điện cụ thể. * Đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2. Sau đó yêu cầu một vài HS nhắc lại ý nghĩa của số oát. I/ công suất định mức của các dụng cụ điện: 1.số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1: Với cùng HĐT đèn 100W sáng hơn đèn 15W. C2: Oát là đơn vị công suất. 2. Ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. SGK C3: Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. Lúc nóng ít thì có công suất nhỏ hơn. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm công thức tính công suất điện. Từng HS thực hiện các hoạt động sau: a. Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của thí nghiệm được trình bày như trong SGK. b. Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo hình 12.2 SGK và các bước tiến hành thí nghiệm. c. Thực hiện C4. d. Thực hiện C5. * Đề nghị một số HS: - Nêu mục tiêu của thí nghiệm. - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm với sơ đồ như hình 12.2 SGK. - Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch. - Có thể gợi ý HS vận dụng định luật Ôm để biến đổi từ công thức P = UI thành các công thức cần có. II/ Công thức tính công suất điện. Thí nghiệm: C4: Đ1:U.I=6.0.825W Đ2:U.I=6.0.513W. Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn. 2.Công suất tính công suất điện: P=U.I P:công suất ( W ) U: hiệu điện thế ( V ) I: cường độ dòng điện ( A) C5: P=U.I Với U=R.IP=I2.R Với I=P= Vậy P=I2.R= Hoạt động 3 (15 phút) Vận dụng và củng cố. a. Từng HS thực hiện C6 và C7. b. Trả lời câu hỏi của GV nêu ra. * Theo dõi HS để lưu ý những sai sót khi làm C6 và C7. * Để củng cố bài học, có thể đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau: - Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W. Cho biết ý nghĩa số ghi 5W. - Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng chạy qua? III/Vận dụng C6: Cường độ dòng điện qua bóng đèn P=U.II===0.34A Điện trở bóng đèn Được vì nó vẫn đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường. C7: Công suất tiêu thụ của đèn. P=U.I=12.0.4=4.8W Điện trở bóng đèn C8: Công suất tiêu thụ của bếp. Ghi nhớ: SG - Biện pháp bảo vệ mơi trường: + Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức khơng gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức cĩ thể làm giảm tuổi thọ của chúng. + Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt cơng suất lớn hơn cơng suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. + Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. PHẦN BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: