Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS mô tả được nguyên tắc, cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng.
2/ Kĩ năng: -Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
-Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng TN, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
-Nhận biết được 1 số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen xi ut.
3/ Thái độ: HS hứng thú tham gia học tập bộ môn.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAITuần:26 Tiết 25 NS: / /2012 ND: / /2012 I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS mô tả được nguyên tắc, cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng. 2/ Kĩ năng: -Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. -Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng TN, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. -Nhận biết được 1 số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen xi ut. 3/ Thái độ: HS hứng thú tham gia học tập bộ môn. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ GV: Giáo án, SGK. Chuẩn bị cho cả lớp: -Hình vẽ trên giấy khổ lớn các loại nhiệt kế khác nhau. -Hình vẽ trên giấy khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó ghi các nhiệt độ được ghi ở cả hai nhiệt giai Xen xi út . 2/ HS: Vở ghi, SGK, Mỗi nhóm chuẩn bị: - Ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước. -Một ít nước đá; Một phích nước nóng. -Một nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thủy ngân. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1: -Em hãy cho biết các kết luận sự nở vì nhiệt của các chất? -Giải thích tại sao ở chổ tiếp nối các đầu thanh ray xe lửa phải có khe hở? 3.Bài mới: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung ghi HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3’) HS đóng vai GV Tổ chức tình huống học tập: Như SGK. HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (10’) Thí nghiệm: Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2: Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì? 1.Nhiệt kế: - Nhiệt kế là đụng cụ dùng để đo nhiệt độ. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế: (15’) C3: Bảng 22.1 Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ : - 20oC Đến 50oC 1oC Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngân Từ: -30oC Đến 130oC 1oC Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Nhiệt kế y tế Từ : 35oC Đến: 42oC 1oC Đo nhiệt độ cơ thể người C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể. C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công dụng, điền vào 22.1. Cho HS làm việc với sách giáo khoa. C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì? - Có các loại nhiệt kế khác nhau như: + Nhiệt kế rượu + Nhiệt kế thủy ngân + Nhiệt kế y tế HĐ4: Tìm hiểu nhiệt giai Celsius (5’) Làm việc các nhân đọc: Cho HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu đặc điểm của các loại nhiệt giai. Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. ? Đặc điểm của nhiệt giai xenxiut và Farenhai như thế nào ? Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu. Chú ý cho học sinh: – 20 oC gọi là âm 20 oC Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK Ta có: 1oC= 1,8 oF 2. Nhiệt giai: - Trong nhiệt giai Xenxiut thì: + Nhiệt độ nước đá đang tan là O0C + Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 1000C HĐ5: Vận dụng - Củng cố bài: (4’) Cá nhân: Trả lời câu hỏi và làm bài tập. -Nhiệt kế dùng để làm gì ? -Có các loại nhiệt kế nào ? GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. -GV: Chuẩn bị một số bài tập cho Hs làm. Hướng dẫn HS về nhà: (5’) GV: Học sinh học bài theo vở ghi, kết hợp SGK. Ôn lại một số nội dung chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Công dụng và caa6u1 tạo của các loại ròng rọc. Các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. Giải thích được các hiện tượng có liên quan Cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế. . . IV.Rút kinh nghiệm: Ưu điểm Hạn chế Cách khắc phục
Tài liệu đính kèm: