Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

1/Kiến thức : nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.

2/Kỹ năng :

-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

 -Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm (vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết).

 3/Thái độ : trung thực, cẩn thận, chính xác.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 6 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN VẬT LÝ
 TUẦN 30 Tiết PPCT: 30 Tiết TKB: 5 LỚP: 6/5
Ngày soạn: 25/3/2009
Ngày dạy: 30/3/2009
SV dạy: Trần Ngọc Khoa
GVHD: Trương Thúy Uyên
Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2/Kỹ năng :
-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
 	-Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm (vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết).
 	3/Thái độ : trung thực, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ
 	*GV : 
 	bảng kẻ sẵn ô (vẽ đường biểu diễn) 
 	dụng cụ tiến hành thí nghiệm (bảng 24.1, băng phiến và các dụng cụ cần thiết khác)
 	*HS : 
 	học bài cũ, xem trước bài mới
 	thước, sgk
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY	
HĐ1: Ổn định lớp, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
-Kiểm tra sỉ số
-Đặt vấn đề vào bài mới: 
+ Gọi HS đọc phần mở đầu SGK
+Việc đúc đồng liên quan đến một hiện tượng vật lí là nóng chảy và đông đặc. Đặc điểm của hiện tượng này như thế nào ? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu vấn đề trên 
Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
HĐ2. Thí nghiệm tìm hiểu về sự nóng chảy của băng phiến (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Treo hình 24.1
-Mô tả các dụng cụ
-Cho HS xem băng phiến
-Gọi HS đọc thông tin SGK.
-Treo bảng 24.1
-HS quan sát
-HS theo dõi.
 86
-HS đọc (SGK 75)
 85
 84
 83
I.SỰ NÓNG CHẢY
 Nhiệt độ (0C)
1/Phân tích kết quả TN
82
80
77
76
75
74
73
68
67
66
65
64
63
72
71
70
69
62
61
60
Thời gian 
 (phút)
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 
-Mô tả thí nghiệm và cách ghi kết quả.
 81
 78
 79
-HS theo dõi
-Hướng dẫn HS biểu diễn số liệu từ bảng 24.1 bằng đồ thị.
-HS ghi nhận
-Vẽ mẫu từ phút 0 đến 2
-HS quan sát
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị vào bảng phụ do GV chuẩn bị 
-HS vẽ đồ thị vào bảng phụ 
-Yêu cầu một HS lên bảng vẽ vào bảng phụ của GV 
-Cá nhân HS thực hiện
-GV nhận xét
-HS quan sát
HĐ3. Quan sát đồ thị, trả lời câu hỏi sgk và rút ra kết luận (15’)
-Gọi HS đọc C1 
-Cá nhân HS đọc
-Gọi HS hoàn thành C1 
-Cá nhân HS trả lời (tăng, đoạn thẳng nằm nghiêng)
C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng
-GV nhận xét
-HS theo dõi, ghi nhận
-Gọi HS đọc C2 
-Cá nhân HS đọc
-Gọi HS hoàn thành C2 
-Cá nhân HS trả lời (800C , thể rắn và thể lỏng)
C2: Đến 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy, tồn tại ở thể rắn và lỏng
-GV nhận xét, tóm ý
-HS ghi nhận
-Gọi HS đọc C3
-Cá nhân HS đọc
-Gọi HS hoàn thành C3 
-Cá nhân HS trả lời (không thay đổi, đoạn thẳng nằm ngang)
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi, đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang
-GV nhận xét, tóm ý
-HS ghi nhận
-Gọi HS đọc C4
-Cá nhân HS đọc
-Gọi HS hoàn thành C4 
-Cá nhân HS trả lời (tăng, đoạn thẳng nằm nghiêng)
C4: Khi nóng chảy hết, nhiệt độ của băng phiến tăng dần theo thời gian, đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng
-GV nhận xét, tóm ý
-HS ghi nhận
-Gọi HS mô tả lại toàn bộ quá trình nóng chảy của băng phiến 
-Cá nhân HS dựa vào đồ thị và các câu trả lời C1, C2, C3, C4 để trả lời
-Gọi HS khác nhận xét
-Cá nhân nhận xét
-GV nhận xét, tóm ý.
-Khi ta đun nóng, nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đến 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy, tồn tại ở thể rắn và thể lỏng. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Khi nóng chảy hết, băng phiến tồn tại ở thể lỏng, nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian.
-Gọi HS đọc C5
-Cá nhân HS đọc
2/Rút ra kết luận :
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành C5
-HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành C5
-Gọi đại diện nhóm báo cáo
-Cá nhân HS trả lời
-Băng phiến nóng chảy ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến
-Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
-GV nhận xét
-HS ghi nhận
-GV: sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể nào sang thể nào?
-Cá nhân HS trả lời (rắn sang lỏng)
-Gọi HS nhận xét
-Cá nhân HS nhận xét
-GV nhận xét, gọi HS nhắc lại
-Cá nhân HS nhắc lại
-Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
HĐ4: Củng cố (4’)
-Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu?
-Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào ?
- Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể nào sang thể nào?
-Qua bài học, em có thể cho một vài ví dụ về hiện tượng nóng chảy?
 -Hiện tượng nóng chảy được ứng dụng nhiều trong đời sống: trong các nhà máy luyện kim, các kim loại  được nấu chảy và giữ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng để đúc các chi tiết máy, đúc tượng và chuông, để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau; sản xuất nến (dèn cầy) cũng dựa trên hiện tượng này. 
-GV: Ở phần đầu bài có nhắc đến việc đúc tượng đồng. Việc này có liên quan đến hiện tượng nóng chảy và đông đặc. Đồng được làm nóng chảy, đổ khuôn và trải qua quá trình đông đặc thành tượng. Bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn.
-Cá nhân HS trả lời 
-Cá nhân HS trả lời
-Cá nhân HS trả lời
-Cá nhân HS trả lời
HĐ5: Dặn dò (1’)
HS về xem lại bài Sự nóng chảy và đông đặc, làm bài tập trong sách bài tập và đọc trước bài Sự nóng chảy và đông đặc (tt) .
Trường THCS. Phường 4, ngày 25/03/2009
 SV soạn
 TRẦN NGỌC KHOA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN BAI 24 SU NONG CHAY VA DONG DAC 3 COT.doc