1/Kiến thức : nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2/Kỹ năng :
-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
-Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm (vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết).
3/Thái độ : trung thực, cẩn thận, chính xác.
GIÁO ÁN MÔN VẬT LÝ TUẦN 30 Tiết PPCT: 30 Tiết TKB: 5 LỚP: 6/5 Ngày soạn: 25/3/2009 Ngày dạy: 30/3/2009 SV dạy: Trần Ngọc Khoa GVHD: Trương Thúy Uyên Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. 2/Kỹ năng : -Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. -Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm (vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết). 3/Thái độ : trung thực, cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ *GV : bảng kẻ sẵn ô (vẽ đường biểu diễn) dụng cụ tiến hành thí nghiệm (bảng 24.1, băng phiến và các dụng cụ cần thiết khác) *HS : học bài cũ, xem trước bài mới thước, sgk III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HĐ1: Ổn định lớp, đặt vấn đề vào bài mới (5’) -Kiểm tra sỉ số -Đặt vấn đề vào bài mới: + Gọi HS đọc phần mở đầu SGK +Việc đúc đồng liên quan đến một hiện tượng vật lí là nóng chảy và đông đặc. Đặc điểm của hiện tượng này như thế nào ? Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu vấn đề trên Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC HĐ2. Thí nghiệm tìm hiểu về sự nóng chảy của băng phiến (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Treo hình 24.1 -Mô tả các dụng cụ -Cho HS xem băng phiến -Gọi HS đọc thông tin SGK. -Treo bảng 24.1 -HS quan sát -HS theo dõi. 86 -HS đọc (SGK 75) 85 84 83 I.SỰ NÓNG CHẢY Nhiệt độ (0C) 1/Phân tích kết quả TN 82 80 77 76 75 74 73 68 67 66 65 64 63 72 71 70 69 62 61 60 Thời gian (phút) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 -Mô tả thí nghiệm và cách ghi kết quả. 81 78 79 -HS theo dõi -Hướng dẫn HS biểu diễn số liệu từ bảng 24.1 bằng đồ thị. -HS ghi nhận -Vẽ mẫu từ phút 0 đến 2 -HS quan sát -Yêu cầu HS vẽ đồ thị vào bảng phụ do GV chuẩn bị -HS vẽ đồ thị vào bảng phụ -Yêu cầu một HS lên bảng vẽ vào bảng phụ của GV -Cá nhân HS thực hiện -GV nhận xét -HS quan sát HĐ3. Quan sát đồ thị, trả lời câu hỏi sgk và rút ra kết luận (15’) -Gọi HS đọc C1 -Cá nhân HS đọc -Gọi HS hoàn thành C1 -Cá nhân HS trả lời (tăng, đoạn thẳng nằm nghiêng) C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng -GV nhận xét -HS theo dõi, ghi nhận -Gọi HS đọc C2 -Cá nhân HS đọc -Gọi HS hoàn thành C2 -Cá nhân HS trả lời (800C , thể rắn và thể lỏng) C2: Đến 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy, tồn tại ở thể rắn và lỏng -GV nhận xét, tóm ý -HS ghi nhận -Gọi HS đọc C3 -Cá nhân HS đọc -Gọi HS hoàn thành C3 -Cá nhân HS trả lời (không thay đổi, đoạn thẳng nằm ngang) C3: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi, đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang -GV nhận xét, tóm ý -HS ghi nhận -Gọi HS đọc C4 -Cá nhân HS đọc -Gọi HS hoàn thành C4 -Cá nhân HS trả lời (tăng, đoạn thẳng nằm nghiêng) C4: Khi nóng chảy hết, nhiệt độ của băng phiến tăng dần theo thời gian, đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng -GV nhận xét, tóm ý -HS ghi nhận -Gọi HS mô tả lại toàn bộ quá trình nóng chảy của băng phiến -Cá nhân HS dựa vào đồ thị và các câu trả lời C1, C2, C3, C4 để trả lời -Gọi HS khác nhận xét -Cá nhân nhận xét -GV nhận xét, tóm ý. -Khi ta đun nóng, nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đến 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy, tồn tại ở thể rắn và thể lỏng. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Khi nóng chảy hết, băng phiến tồn tại ở thể lỏng, nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian. -Gọi HS đọc C5 -Cá nhân HS đọc 2/Rút ra kết luận : -Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành C5 -HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành C5 -Gọi đại diện nhóm báo cáo -Cá nhân HS trả lời -Băng phiến nóng chảy ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến -Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi -GV nhận xét -HS ghi nhận -GV: sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể nào sang thể nào? -Cá nhân HS trả lời (rắn sang lỏng) -Gọi HS nhận xét -Cá nhân HS nhận xét -GV nhận xét, gọi HS nhắc lại -Cá nhân HS nhắc lại -Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng HĐ4: Củng cố (4’) -Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu? -Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào ? - Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể nào sang thể nào? -Qua bài học, em có thể cho một vài ví dụ về hiện tượng nóng chảy? -Hiện tượng nóng chảy được ứng dụng nhiều trong đời sống: trong các nhà máy luyện kim, các kim loại được nấu chảy và giữ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng để đúc các chi tiết máy, đúc tượng và chuông, để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau; sản xuất nến (dèn cầy) cũng dựa trên hiện tượng này. -GV: Ở phần đầu bài có nhắc đến việc đúc tượng đồng. Việc này có liên quan đến hiện tượng nóng chảy và đông đặc. Đồng được làm nóng chảy, đổ khuôn và trải qua quá trình đông đặc thành tượng. Bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn. -Cá nhân HS trả lời -Cá nhân HS trả lời -Cá nhân HS trả lời -Cá nhân HS trả lời HĐ5: Dặn dò (1’) HS về xem lại bài Sự nóng chảy và đông đặc, làm bài tập trong sách bài tập và đọc trước bài Sự nóng chảy và đông đặc (tt) . Trường THCS. Phường 4, ngày 25/03/2009 SV soạn TRẦN NGỌC KHOA
Tài liệu đính kèm: