- Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2).
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
* Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II- Chuẩn bị
1.Học sinh : Học bài và làm bài tập kẻ bảng 15.1,
Tuần:18 - Tiết : 18 Ngày soạn: 16 /12/2008. Ngày dạy: 6a:../.../2008. 6b.../.../2008. Bài 15 Đòn bẩy ************************ I- Mục tiêu * Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng) * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp. * Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. II- Chuẩn bị 1.Học sinh : Học bài và làm bài tập kẻ bảng 15.1, 2. Giáo viên: - Giáo án *Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập. III- Tổ chức hoạt động dạy học A.- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B- Kiểm tra: - Không kiểm tra, trả bài kiểm tra học kì, nhận xét ưu nhược điểm của HS về KT, KN, hình thức làm bài. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tổ chức tình huống học tập(5ph) - GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ ba: “dùng đòn bẩy” như SGK. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy(7p) - GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK) - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào? - GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ 3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2 và H15.3 phóng to. Yêu cầu HS khác bổ xung. ?Trong thực tế có mấy loại đòn bẩy? Lấy ví dụ trong thực tế.? HĐ3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (15ph) 1- Hướng dẫn HS nắm được vấn đề nghiên cứu ( mục II.1- SGK) - Yêu cầu HS đọc mục II.1- SGK và trả lời câu hỏi: ?Các điểm O, O1, O2 là gì? Khoảng cách OO1,OO2 là gì? Vấn đề cần nghiên cứu là gì? - GV chốt lại vấn đề nghiên cứu: F2< F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều gì? 2- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí O, O1, O2. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu cách làm thí nghiệm. 3- Tổ chức cho HS rút ra kết luận - Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu và trả lời một số câu hỏi: Cho biết độ lớn lực kéo khi khoảng cách OO1< OO2?.... - Cho HS làm việc cá nhân với C3 và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất ?Vậy điều dự đoán nêu ra ở trên đúng hay sai? HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ (10ph) - Gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV đánh giá câu trả lời của HS. * Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt vấn đề của GV. Ghi đầu bài. I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: 1.Cấu tạo - HS quan sát hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 - HS đọc SGK và trả lời theo sự điều khiển của GV Đòn bẩy gồm ba yếu tố: + Điểm tựa O +Điểm tác dụng của trọng lượng vật O1 + Điểm tác dụng của lực kéo O2. Ngoài ra: -Cánh tay đòn lực cản l1=001. -Cánh tay đòn lực tác dụng l2=002.. C1: HS lên bảng chỉ rõ 3 yếu tố trên H15.2 và H15.3 HS khác nhận xét và bổ xung. 2.Các loại đòn bẩy - Đòn bẩy có cánh tay đònnằm về 1 phía của điểm tựa: dập ghim, xe cút kít... - Đòn bẩy có cánh tay đòn nằm về 2phía của điểm tựa: cầu bập bênh, cái kéo... II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề - HS đọc SGK, quan sát trang vẽ và suy nghĩ nêu dự đoán. *Dự đoán:- Muốn F2< F1 thì OO1 < OO2 2. Thí nghiệm(H/đ nhóm) - HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, nắm vững mục đích và cách tiến hành thí nghiệm. và ghi kết quả vào bảng 15.1. So sánh 002và 001 Trọng lượng P=F1(N) Cường độ của lực F2(N) 002>001 F1=2N F2=.......N 002=001 F2=.......N 002<001 F2=.......N 3. Kết luận - HS căn cứ vào bảng kết quả trả lời các câu hỏi của GV và trả lời C3: * C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng. 4. Vận dụng - HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi . a.Bài C4: xà beng, búa, cặp bếp, cái kìm... b.Bài C5:- Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ hai nửa kéo, trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, thùng xe, lưỡi kéo, vị trí bạn nữ. - Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, vị trí bạn nam. c.Bài C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn,... d.Ghi nhớ: SGK (T49). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào? - Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? E- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 15.1,15.2 15.3 (SBT) - Đọc trước bài 16 Ròng rọc
Tài liệu đính kèm: