1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
- Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin
Ngày soạn: 27/8 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. 2. Kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. - Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, thí nghiệm thực hành 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ thật phân tích... III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6 IV. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, yêu cầu HS mở SGK trang 5. -GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì? Hãy nêu phương án giải quyết? - HS: Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2 chị em - GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> Dẫn dắt vào bài mới: Tình huống học tập Hoạt động 2: (17') Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời câu C4. - GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm -> Gọi HS xđ GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, => GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5. - GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6) - HS: Thảo luận và trả lời * Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần . - GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7 - HS: Đọc C7, thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung cho các nhóm để hoàn thành nội dung, trình bày bài làm của mình theo hướng dẫn của GV. GV? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì sao - GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả - HS: Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn - GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS: Hoạt động nhóm và ghi kq vào bảng - GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào ? Vì sao em lại chọn thước đó. ? Em đã tiến hành đo mấy lần ? Giá trị TB được tính như thế nào - HS: GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. - HS: hoạt động cá nhân. GV: Vì sao em chọn thước đo đó? Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? - GV: Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 - Học sinh tiến hành đo và ghi giá trị vào bảng 1.1 Ôn lại đơn vị đo độ dài: Hs tự ôn II. Đo độ dài 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước * ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước C5: kết quả tùy theo thước của học sinh. - C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là 20cm - Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm - Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm -Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu đo nhiều lần kết quả không chính xác - C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng. - Khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp. 2.Đo độ dài : Bảng kết quả đo độ dài (sgk) 3. Vân dụng Hoạt động 3: (17') Thảo luận về cách đo độ dài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C1- C5, cụ thể: - Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối với từng vật theo nhóm. - Với từng độ dài GV cho HS chọn các thước đo sao cho phù hợp. - Khi đo độ dài một vật cần đặt thước như thế nào? - Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác. HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo kuận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo. GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài. GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. - Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất nội dung phần kết luận. HS: - Làm việc cá nhân, điền từ vào chổ trống như SGK yêu cầu và ghi kquả vào vở. - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung về cách đo độ dài. - GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận sau khi đã hoàn chỉnh - HS: Đọc kết luận GV: Cho hs đọc, quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời các câu C7, C8 - HS: Đọc và trả lời III/ Cách đo độ dài - Chọn dụng cụ đo thích hợp. - Đặt đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước. - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Kết luận: C6: (1) - độ dài. (2) - GHĐ. (3) - ĐCNN. (4) - dọc theo. (5) - ngang bằng với (6) - vuông góc. (7) - gần nhất. * Vận dụng: C7: chọn C C8: chọn C 3. Củng cố: (3’) - Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài? - Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp? - Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác? - Nêu nội dung ghi nhớ của bài học. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4’) * Bài cũ: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học, trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk - Đọc phần “có thể em chưa biết”. - Làm bài tập tập1-2.1 đến 1-2.10 ở SBTVL6. * Bài mới: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................... Ngày soạn: 3/9/2014 Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. -Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đạt câu hỏi, kĩ thuật động não... III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Một số vật đựng chất lỏng. Một số ca có sẳn nước. Mỗi nhóm 3 bình chia độ. 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới Chuẩn bị một số ca đong có ghi sẵn dung tích IV. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ: (4 ') Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài. 2. Bài mới: Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước ? Làm thế nào để biết chính xác cá ca này chứa bao nhiêu nước. - HS: Dự đoán - GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> dẫn dắt vào bài mới: Tình huống học tập Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 (SGK), - HS: làm theo y/c của gv, đọc và trả lời - Gv: Để đo thể tích chất lỏng người ta sdụng những dụng cụ nào? chúng có đặc điểm gì? GV: Lưu ý ở những BCĐ vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. VD: Hình a vạch 10mml ? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào. GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ khác I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là 0,5 lít Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là 0,5 lít Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN là 1 lít C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn dung tích, bình chia độ ... - Bơm tiêm. Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK), - GV: Hdẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. - HS làm việc cá nhân trả lời C6, C7, C8 Đại diện HS trả lời - Gv: Y/c HS thảo luận và trả lời C9 => rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GVđể hoàn thành kết luận GV: Gọi HS trả lời ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần thực hiện qua những bước nào? - HS: trả lời - GV: Chốt lại kiến thức 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi C6: Đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 * Kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Đặt bình chia độ thẳng đứng - Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình - Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong binh Hoạt động 4: (10’) Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Nêu mđích thực hành là đo thể tích nước chứa trong 2 bình Dùng bình 1 và bình 2 để xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có trong bình. ? Nêu phương án đo thể tích của nước trong bình. - HS: Nêu GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo Cho HS thực hành theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm đo thể tích nước trong 2 bình. GV: Quan sát các nhóm thực hành và điều chỉnh hoạt động của nhóm. GV: Thu kết quả và cho các nhóm nhận xét. - HS: Nhận xét kết quả các nhóm. 3. Thực hành đo thể tích: a. Chuẩn bị: (SGK) b. Tiến hành đo: ( HS Thực hiện theo HD của GV) 3. Củng cố: (5’) - Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ. - Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. - Đ ... để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ -> rượu cạn dần . BT 26 - 27.3. C. Hơi nước . BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước . Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng . 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4') * Bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập 27.2 đến 27.4 ( SBT - T21) * Bài mới: Chép sẵn bảng 28.1 vào vở bài: Chuẩn bị tờ giấy kẻ ô vuông Xem bài: Sự sôi V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . Ngày soạn: 22/4/2014 Tiết 31: SỰ SÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các giữ kiện thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, Thí nghiệm trực quan 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ thật phân tích... III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ tinh ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ. 2. Học sinh: Chép bảng 28.1 SGK vào trong vở ghi, 1 tờ giấy kẻ ô vuông. IV. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2') Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong SGK - Tạo tình huống: + Gọi HS đọc mẩu hội thoại ? Nêu dự đoán? Để biết được ai đúng ai sai ta học bài hôm nay. Tổ chức tình huống Hoạt động 2: (17') Làm thí nghiệm về sự sôi Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức + GV: Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85. - HS: Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên - Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5. + GV: Lưu ý học sinh về an toàn trong TN. Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăc điểm gì ? - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ? I. Thí nghiệm về sự sôi. 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85. - C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN của học sinh . - C4 : Không tăng. - C5 : Bình đúng. Hoạt động 3: (12') Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn - HS: Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn. Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp. -GV:Trong khoảng tgian nào nước tăng nhiệt độ? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? ? Nước sôi ở nhiệt độ nào? - Thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - HS: Nêu nhận xét. 2. Vẽ đường biểu diễn. - Trục nằm ngang là trục thời gian. - Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. - Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0. 3. Củng cố(5') - Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân. - Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực. - Thế nào là hiện tượng sôi? - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (4') * Bài cũ: Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. - Làm BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34. * Bài mới: Chuẩn bị : Phần nhiệt độ sôi V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . Ngày soạn: 30/4/2014 Tiết 33: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhắc lại được kiến thứccơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Kỉ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ thật phân tích... III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập và giáo án 2. Học sinh: Bài cũ có liên quan.. IV. Tiến trình bài học 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp Hoạt động 1: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Cho Hs hệ thống lại kiến thức đã học thông qua nội dung các câu hỏi sgk Gọi Hs trả lời, nhận xét HS: Trả lời câu hỏi của Gv Gv: Chốt câu trả lời đúng Lý thuyết C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C3: HS tự lấy ví dụ. C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển. - Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ. C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không giống nhau. C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp tục đun. C8: Không. C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng. Hoạt động 2: Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Gọi Hs lần lượt trả lờicác bài tập ở sgk - HS: Làm theo y/c của GV lên làm BT vận dụng GV: Gọi HS sửa sai (nếu cần) GV: Bổ sung thêm cho HS một số câu hỏi: C1: Vào những ngày nắng nóng, để giữ cho rau được tươi ngon nên cắt rau vào lúc nào trong ngày là tốt nhất? Vì sao ? II. Bài tập Câu 1: Chọn C. Câu 2: nhiệt kế C. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. Câu 4: a. Sắt. b. Rượu c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a. - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b. - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi 3. Củng cố: (3') Gv khái quát lại các kiến thức cơ bản cho HS 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (4') * Bài cũ: - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì II. - Làm lại nhưng BT vừa làm và làm thêm BT ở SBT. * Bài mới: Tiết sau kiểm tra học kì V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động 1: (10') Mô tả thí nghiệm về sự sôi II. Mô tả về sự sôi. HS thảo luận trả lời C1®C6 - Đại diện trả lời - HS quan sát - HS các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. - GV: bảng phụ 28.1 đã hoàn thành - Dựa vào kết quả thí nghiệm thảo luận trả lời C1®C6 - GV: treo bảng phu 29.1 - Cho biết nhiệt độ sôi nước, đồng, rượu là? - Từ bảng cho biết các chất khác nhau. - Có nhiệt độ sôi như thế nào? Hoạt động 2: (20') Vận dụng - Thảo luận trả lời C7®C9 - HS: C7: nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi Hg > nhiệt độ sôi H20, còn nhiệt độ sôi rượu < nhiệt độ sôi H20 C9: AB ® quá trình nóng lên của nước BC ® quá trình sôi của nước. - HS: giải thích - Nêu yêu cầu câu C7®C9 - Qua bài hãy rút ra kết luận về đặc điểm của sự sôi? GV: Hướng dẫn làm bài tập 28, 29.3 - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? GV: nêu đáp ứng đúng - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết ? Tại sao ninh thức ăn = áp suất nhanh nhừ hơn nồi thường? - Nêu vài ví dụ thực tế. IV. Vận dụng - củng cố (7') Ghi nhớ - Qua bài cần nắm những kiến thức nào? V. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 28, 29.1®hết VI. Bổ sung sau tiết dạy: .. Ngày soạn: 30/4/2014 Ngày soạn:19/4/2010 Ngày dạy:27/4/2010 Tiết 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương IV, kiến thức học kỳ 2. - Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiến thức học kỳ II. - Phát huy tính tích cực tự giác của HS. II. Chuẩn bị - GV: giáo án + bảng phụ - HS: ôn tập III. Tổ chức dạy học của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra (kết hợp trong bài mới) 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi GV: yêu cầu HS nêu các câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi C1®C9/SGK - Trong các chất rắn - lỏng - khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất? - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào y tế nào? - ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng, cho dù tiếp tục đun vẫn không tăng ở nhiệt độ nào? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ có đặc điểm gì? I HS: thảo luận trả lời C1®C9 C1: thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt chất rắn ít nhất C4: C5: Sự nóng chảy Sự bay hơi Thể rắn Thể lỏng Thể khí Sự đông đặc Sự ngưng tụ C6, C7, C8, C9 Hoạt động 2: Vận dụng - Yêu cầu HS nghiên cứu câu 1® 3 thảo luận để tìm câu trả lời đúng. GV: bảng phụ 30.1 - Quan sát bảng 30.1 - trả lời câu hỏi a®d GV: Nêu câu 5 ai đúng ai sai GV: Đưa bảng 30.3 HS quan sát trả lời câu 6 II. Vận dụng HS: thảo luận trả lời 1. C 2. Nhiệt kế C 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống. ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. HS: thảo luận 4. a, sắt b, rượu c, vì ở nhiệt độ rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d, các câu trả lời thuộc vào nhiệt độ lớp học 5. Bình đúng 6. a, BC - nóng chảy DE - quá trình sôi b, AB - thể rắn CD - thể lỏng và thể hơi Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ 1.Nóng chảy 2.Bay hơi 3.Gió 4.Tốc độ 3.Mặt thoáng 6.Đông đặc 7. Tốc độ Hãy đọc nhiệt độ - Ôn tập toàn bộ chương - Tiết sau kiểm tra học kỳ II. Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về nhà - Ôn tập IV. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: