Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 14 đến tiết 34

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 14 đến tiết 34

1. Mục tiêu:

a/ Kiến thức: -HS biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng.

-Nắm được tên của một số loại máy cơ đơn giản thường dùng.

b/ Kĩ năng: Biết sử dụng lực kế để đo lực.

c/ Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả và khi viết báo cáo thí nghiệm.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a/ GV: Giáo án, SGK, tranh vẽ phóng to H 13.1; 13.2; 13.3; 13.4; 13.5.

b/ HS: Vở ghi, SGK, ôn tập cách đo lực.

 Mỗi nhóm: 2lực kế có GHĐ từ 2N trở lên

 

doc 93 trang Người đăng levilevi Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 14 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Ngày soạn: 15/11/2010 Ngày giảng: 6A:23/11/2010
 6C: 23/11/2010
 6D: 27/11/2010
 6G: 22/11/2010
Bài soạn: Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: -HS biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng.
-Nắm được tên của một số loại máy cơ đơn giản thường dùng.
b/ Kĩ năng: Biết sử dụng lực kế để đo lực.
c/ Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả và khi viết báo cáo thí nghiệm.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, tranh vẽ phóng to H 13.1; 13.2; 13.3; 13.4; 13.5.
b/ HS: Vở ghi, SGK, ôn tập cách đo lực.
 Mỗi nhóm: 2lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
 1 quả nặng 2N.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
?
?
GV: Treo trang vẽ phóng to H13.1 lên.
-Hãy đọc phần mở bài?
-Làm thế nào để đưa ống bê tông nặng tới gần 2 tạ lên được?
GV: Sử dụng phương án có thể kéo ống bê tông lên được, nhưng dùng những dụng cụ nào cho đỡ vất vả? Ta sẽ cùng đi tìm hiểu thông qua nội dung bài học hôm nay:
HS: -Quan sát tranh.
-Đọc phần mở bài.
-Thảo luận , đưa ra phương án:
+Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
+Dùng xà beng, ròng rọc, kê tấm ván...
15’
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
-Hãy đọc nội dung phần 1 và nêu dự đoán của em?
GV: Để biết được các bạn dự đoán đúng hay sai, ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
-Để tiến hành TN kiểm tra, ta cần những dụng cụ gì?
Tiến hành như thế nào?
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng
-Từ bảng kết quả, hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật?
-Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống(...).
GV: Từ kết quả đó, quay trở lại dự đoán.
-Hãy cho biết, dự đoán của bạn nào đúng? Bạn nào sai? Vì sao?
-Nêu những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng (căn cứ hình vẽ kết luận)?
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
Thí nghiệm:
 Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở.
 Tiến hành đo:
– Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng.
– Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo ghi kết quả vào bảng.
 Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã.
I-Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
1.Đặt vấn đề:
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
2. Thí nghiệm:
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.
3. Rút ra kết luận:
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã.
7’
Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản:
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.
C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống.
Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
HS:Trả lời
C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
II. Các máy cơ đơn giản:
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
16’
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời.
C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản.
Giải BT 13.1, 13.2 SBT 
Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.
HS:Nghiên cứu, trả lời.
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường.
Ghi nhớ:
Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường.
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng.
 Bài tập về nhà: 13.3 và 13.4.
HS: Nghe GV hướng dẫn, ghi BTVN.
Tuần 15:
Ngày soạn: 26/11/2010. Ngày giảng: 6A: 30/11/2010
 6C: : 30/11/2010
 6D: 4 /11/2010
 6G: 29/11/2010
Bài soạn: Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Mục tiêu:
 a/ Kiến thức: Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp
 b/ Kĩ năng: Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng.
 c/ Thái độ: HS yêu thích môn học
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
a/ GV: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng.
 -3 tấm ván có độ dài khác nhau.
 - Tranh vẽ phóng to H14.1 và 14.2
 b/ HS: Ghi bảng 14.1vào vở, học và làm bài cũ.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ
?
?
?
?
?
?
?
?
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
-Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.
-Chữa bài tập 13.1 
-Làm Bài tập 13.2
GV: Đánh giá , cho điểm.
Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi:
– Nếu lực kéo của mỗi người là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao?
– Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng?
– Hai người trong hình 14.1 đang làm gì?
– Hai người đã khắc phục được những khó khăn gì?
Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng.
Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ tiến hành làm thí nghiệm.
HS: Hai HS lên bảng kiểm tra.
Lớp nhận xét chữa bài.
Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi
Tư thế đứng lúc kéo thì:
– Dễ ngã.
– Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể.
– Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng lượng của vật.
Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn đề và trả lời câu hỏi.
Bài tập 13.1
 câu D (F = 200N).
Bài tập 13.2:
 Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
1. Đặt vấn đề:
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không ?
15’
Hoạt động 2 : Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu.
Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phiếu giao việc cho các nhóm học sinh.
– Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí nghiệm.
– Giới thiệu học sinh các bước thí nghiệm (giáo viên ghi lên bảng)
C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở.
C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
Chuẩn bị:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Mặt phẳng nghiêng.
+ Lực kế có giới hạn đo 5N.
+ Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh trục.
Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
C2: Tùy theo từng học sinh:
+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
2. Thí nghiệm:
8’
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
?
– Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên bảng ghi kết quả đo.
– Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1; F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng lượng của vật.
Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng, cho học sinh chép vào vở.
HS: - Quan sát kết quả.
-TLCH
3.Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.
10’
Hoạt động 4 :Học sinh làm các bài tập vận dụng- Củng cố:
?
?
?
?
Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng học sinh .
C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.
C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn?
C5: SGK
Củng cố bài: 
Giải BT 14.1, 14.2 SBT
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo viên.
4.Vận dụng:
C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).
C5: Trả lời câu C: F < 500N.
Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: BT 14.3 và 14.4 trong sách bài tập
Bài tập về nhà: BT 14.3 và 14.4 trong sách bài tập
Tuần 16:
Ngày soạn: 30/11/2010. Ngày giảng: 6A: 7/12/2010
 6C: 7/12/2010
 6D: 11/12/2010
 6G:6/12/2010
Bài soạn: Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: . Hệ thống hóa kiến thức đã học.
b/ Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và để giải các bài tập có liên quan.
c/ Thái độ: Rèn tính tích cực, chủ động trong học tập.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
b/ HS: Vở ghi, SGK, ôn lại các kiến thức đã học, làm câu hỏi ôn tập.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS:
GV: Yêu cầu HS đưa phần chuẩn bị ở nhà lên để kiểm tra.
-Nhận xét về ý thức chuẩn bị bài ở nhà của HS.
HS: Đưa phần chuẩn bị lên bàn để GV kiểm tra
20’
Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết:
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu hỏi ôn tập
-Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? 
-Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì?
-Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.
-Nêu cách đo thể tích vật rắn ... cầu Học sinh đọc trước nội dung các lệnh C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc theo dõi thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn và bố trí học sinh thí nghiệm. Đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thì cứ sau một phút lại ghi nhiệt độ của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 phút thì tắt đèn cồn.
Ở trên mặt nước
Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên.
Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động
Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.
T.gian
(Phút)
0oC
Trên mặt nước
Trong lòng
nước
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
Ghi chỉ số la mã hoặc ghi mẫu tự in vào bảng:
– Trục nằm ngang là trục thời gian.
– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
– Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian là phút 0.
a. Đốt đèn cồn để đun nước.
b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả.
Ở trong lòng nước
Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên
Hiện tượng C: Nước reo.
Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổilên vở tung, nước sôi sòng sọc
I. Thí nghiệm về sự sôi:
1. Tiến hành thí nghiệm:
2.Vẽ đường biểu diễn:
 Nhận xét:
Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
Các bọt khí nổi lên
Nước reo
Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổi lên vỡ tung, nước sôi sùng sục.
 c/ Củng cố bài: (2’)
 - Có hiện tượng gì trong quá trình đun sôi nước ?
 -HS: Nêu nhận xét.
 d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
-Dựa vào bảng 28.1, tập vẽ lại đường biểu diễn.
-Học và ghi nhớ nhận xét.
- Đọc trước bài 29.
Tuần 34:
Ngày soạn: 12/04/2011. Ngày giảng: 6A,6E,6G:19 /04/2011
 6B,6C: 22/04/2011
 6D:23 /04/2011
Bài soạn: Tiết 33- §29: SỰ SÔI (Tiếp) 
Mục tiêu:
 a/ Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
b/ Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên qua đến các đặc điểm của sự sôi.
c/ Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá xung quanh.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước.
Thu vở của một số HS để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi của bài trước.
b/ HS: Vở ghi, SGK, trả lời các câu hỏi của bài trước.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV: Yêu cầu HS để vở lên bàn để kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
Nhận xét về sự chuẩn bị của các em.
HS: Để vở lên bàn cho GV kiểm tra.
25’
Hoạt động 2: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi:
GV: yêu cầu nhóm trưởng các nhóm dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm trên bàn GV để mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm. Cách bố trí thí nghiệm, việc phân công theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả, giáo viên điều khiển thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận .
C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?
C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầu xảy ra hiện tuợng các bọt khí nổi lên tới mặt nước vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều(nước sôi)
C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?.
GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
Theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm về những câu trả lờicủa cá nhân để có câu trả lời chung 
Thảo luận ở lớp về các câu trả lời của các nhóm
Cá nhân tự chữa câu trả lời của mình.
C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh
C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh
C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh
C4 : không tăng
Qua sát Bảng 29.1 SGK
II. Nhiệt độ sôi:
1. Trả lời câu hỏi
Từ C1 đến C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh.
C4 : không tăng
Bảng 29.1 SGK
Bảng nhiệt độ sôi cảu một số chất:
5’
Hoạt động 3: Rút ra kết luận:
GV: Tổ chức HS hoạt động theo nhóm bàn để trả lời các câu hỏi C5 và C6.
C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An nêu ở đầu bài ai đúng ai sai?
C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống.
HS: Hoạt động nhóm trả lời.
C5 : Bình đúng
C6 :
a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước .
b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí vừa bay lên trên mặt thoáng.
2. Rút ra kết luận
Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước .
 Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí vừa bay lên trên mặt thoáng.
8’
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C7 đến C9.
C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi làm một mốc chia nhịêt độ?
C8 : Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu?
C9: Nhìn hình vẽ 29.1 cho biết các đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những quá trình nào?
HS: Nghiên cứu trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
III. Vận dụng
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đọan BC ứng với quá trình sôi của nước
2’
Hoạt động 5: Củng cố bài:
GV: Nếu câu hỏi củng cố bài.
-Qua bài học này em nắm được những kiến thức cơ bản nào?
 HS: nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vỡ
-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
2’
Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
GV:-Học ghi nhớ.
- hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kêt chương.
HS: Nghe Gv hướng dẫn.
Tuần 35:
Ngày soạn: 17/04/2011. Ngày giảng: 6A,6E,6G:.... /04/2011
 6B,6C: ..../04/2011
 6D:.... /04/2011
Bài soạn: Tiết 34- §30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II 
 NHIỆT HỌC 
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất.
b/ Kỹ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
c/ Thái độ: Chủ động, tích cực trong học tập.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, vẽ trên bảng treo ô chữ hình 30.4.
b/ HS: Vở ghi, SGK, làm các câu hỏi ôn tập chương.
Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.
1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm.
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên.
.. .
 Nóng chảy Bay hơi
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: Dành 1 ít thời gian cho HS chuẩn bị trước khi đưa từng câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng:
A. Rắn – Khí – Lỏng
B. Lỏng – Rắn – Khí.
C. Rắn – Lỏng – Khí.
D. Lỏng – Khí – Rắn.
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi:
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
(Hỏi tương tự với các câu còn lại).
Hoạt động 3: Ô chữ.
GV: Đưa ô chữ lên bảng phụ.
-Giải thích trò chơi
-Chọn 3 HS ở 4 tổ khác nhau tham gia trả lời.
-HS được chọn hàng,GV đọc nội dung của chữ trong hàng để HS đoán chữ đó và GV ghi vào bảng.
-Mỗi HS được trả lời 2 câu, mỗi câu đúng được 1 điểm.
1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất:
– Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
– Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
– Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể.
Thể lỏng
thể rắn
5.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau.
7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng.
HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu các câu hỏi
-Cùng các bạn thảo luận để dưa ra đáp án đúng.
Câu C: Rắn – Lỏng – Khí.
Câu C: Nhiệt kế thủy ngân.
-Trả lờ câu hỏi GV đưa ra.
HS: -Tham gia chơi.
Các HS khác cổ vũ.
I. Ôn tập:
Thể hơi
II. Vận dụng:
1.Câu C
2.Câu C
3.Để có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4.a)Sắt.
b)Rượu
c)-Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
-Không.Vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
d)Tùy nhiệt độ lớp học.
5.Bình đã đúng,chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sooilaf đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
6.a)-Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
-Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b)-Đoạn AB,khi nước tồn tại ở thể rắn.
-Đoạn CD, khi nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài.
Làm các bài tập về nhà.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docga vat li 6.doc