1.Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài như thước mét, thước dây, thước kẻ
- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ) , độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo: thước mét, thước dây, thước kẻ
2. Kĩ năng:
- Ước lượng được gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Biết đo độ dài trong một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Ngày soạn:15/8/2010. Ngày giảng:17/8/2010. Chương I : Cơ học Tiết 1 Bài 1 : Đo độ dài I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài như thước mét, thước dây, thước kẻ - Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ) , độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo: thước mét, thước dây, thước kẻ 2. Kĩ năng: - Ước lượng được gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. Biết đo độ dài trong một số vật thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. Đồ dùng . *Mỗi nhóm học sinh : Một thước kẻ có ĐCNNđến mm. Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “bảng kết quả đo độ dài”. * Cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và đopọ chia nhỏ nhất là 2mm; tranh vẽ to bảng1.1. III.Phương pháp: Làm việc cả lớp, làm việc cá nhân, thuyết trình, vấn đáp, quan sát, thảo luận. IV. Tổ chức giờ học Khởi động ( 5’). *Mục tiêu: Phát huy tính tích cực học tập của HS, định hướng nội dung học tập của bài học. * Phương pháp: Đặt vấn đề. * Cách tiến hành: hoạt động cả lớp. 1/ kiểm tra : Kiểm tra tình hình chuẩn bị sách, vở ,đồ dùng học tập dùng cho bộ môn. Giáo viên đưa ra một số nội quy, quy định riêng cho bộ môn. 2/. Tổ chức tình huống học tập. - Hãy quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. ? Để khỏi tranh cãi 2 chị em cần phải thống nhất với nhau điều gì . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài ( 10’). *Mục tiêu: Nhớ lại các đơn vị đo độ dài như : m, cm, dm, km. Biết ước lượng độ dài của một số vật cần đo độ dài như: Độ dài 1m trên cạnh bàn, độ dài của ngang tay em. * Dụng cụ: Thước mét, thước kẻ. *Phương pháp: Vấn đáp, Làm việc cả lớp, làm việc cá nhân. * Cách tiến hành: I/ đơn vị đo độ dài : 1/ôn lại một số đơn vị đo độ dài: - Hãy nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã được học? - Hãy đọc và trả lời C1. + Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu học sinh thực hiện C2 theo cặp (2’). - GV phát thước dây cho các cặp kiểm tra độ dài ước lượng so với độ dài thật khác nhau bao nhiêu. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là: mét(m), C1/ 1m =10dm; 1m = 100cm. 1cm =10mm;1km =1000 m. 2/ Ước lượng độ dài - Hãy đọc và cho biết C3 yêu cầu gì? - Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện C3 trong 1 phút: ước lượng độ dài gang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu? - GV giới thiệu thêm 1 số đơn vị đo độ dài của Anh hay gặp trong các sách truyện như: 1inh( inch ) = 2,54 cm 1ft ( foot ) = 30,48 cm HĐ2: tìm hiểu dụng cụ đo độ dài ( 5’) * Mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ đo độ dài : Thước dây, thước kẻ, thước mét và xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó. * Dụng cụ: Tranh vẽ to thước kẻ dài 20cm và có ĐCNN 2mm. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, cá nhân. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời câu hỏi C4 - Khi sử dụng dụng cụ đo độ dài chúng ta cần phải biết cái gì? -Treo tranh to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm yêu cầu 1-2 HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này. - GV chốt lại cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo. - cho HS thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - yêu cầu HS làm C5, C6 ,C7 vào vở. II.Đo dộ dài: 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: C4:thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn ) ; HS dùng thước kẻ ; người bán vải dùng thước mét ( thước thẳng ). *giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. *độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C6, HĐ4 : đo độ dài ( 20 phút ) * Mục tiêu: Biết đo độ dài của chiều dài bàn học của em và bề dầy cuấn sách vật lí 6, tính được số trung bình cộng của chúng. * Dụng cụ: Thước dây, thước kẻ học sinh, bảng phụ. * Phương pháp: , Vấn đáp, hoạt động nhóm. * Cách tiến hành: - Treo bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 ? Để đo được chiều dài bàn học của em và bề dầy cuốn sách vật lí ta cần tiến hành đo ntn. ? Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì. - Cho HS đọc phần ghi nhớ 2.Đo độ dài: a.Chuẩn bị: - Một thước dây , thước kẻ học sinh. Bảng 1.1: bảng kết quả đo độ dài (SGK- trang 8) b. Tiến hành đo:(SGK- 8) * ghi nhớ( SGK-8) Hoạt động 5: Củng cố-Hướng dẫnvề nhà. * Mục tiêu:Khắc sâu kiến thức cơ bản của bài. * Phương pháp: Vấn đáp. * Cách tiến hành:. - Đơn vịchính đo độ dài của nước talà gì? - Khi dùng thước đo phải chú ý điều gì? - Trả lời các câu hỏi C1 – C7. - Y/c HS về nhà đọc trước mục I ở bài số 2 để chuẩn bị cho tiết học sau - Bài tập vềnhà từ bài 1-2.2 đến 1-2.6 (SBT –trang 4 ) Ngày soạn:23/8/2009. Ngày giảng:25/8/2009. Tiết 2 Bài 2: Đo độ dài ( tiếp) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo,bao gồm: Ước lượng chiều dài cần đo . Chọn thước đo thích hợp. Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. Biết tính giá trị trung chọn thước đo thích hợp. Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. bình các kết quả đo đúng. 2. Kĩ năng: - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 3. Thái độ: II.Đồ dùng: * Giáo viên. -Tranh vẽ to hình 2.1,2.2 ( SGK ) -Hình vẽ to minh hoạ cả 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau một vạch chia, giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước . III.Phương pháp: - Làm việc cả lớp, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ dạy. * Khởi động ( 8’). ổn định lớp : kiểm tra : HS1: đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? Làm bài tập 1-2.1 (SBT – 4 ) HS2: thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước ? Làm bài tập 1-2.2 ( SBT-4 ) 3.bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 : thảo luận về cách đo độ dài (15’) * Mục tiêu:Biết cách đo độ dài: - ứơc lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. - Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. ? Hãy nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước và thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 . - Gọi 3 nhóm trả lời C1. ? Hãy nhận xét độ dài ước lượng với độ dài đo thực tế. - Gv đánh giá kết quả ước lượng đối với từng vật của các nhóm và chốt lại khả năng ước lượng của HS. - Y/C nhóm 1 TL C2. ? Nhóm nào có ý kiến Khác. ? Tại sao không dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và thước dây để đo chiều dầy cuấn sách vật lí. - GV chốt: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo. - Gọi nhóm 3 trả lời C3. ? Nhóm nào có ý kiến khác Không. - GV yêu cầu nhóm 2,4 trả lời C4. - GV đưa ra tình huống đặt mắt lệnh để Khẳng đđịn định cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - Treo tranh vẽ y/c HS trả lời C5. *GV thống nhất cách đọc và ghi kết qủa đo. I.cách đo độ dài: 1.trả lời câu hỏi : C1.tuỳ theo kết quả của từng nhóm học sinh. C2.trong hai thướcđã cho chọn thước dây để đo chiều dài bàn học,chọn thước kẻ để đo chiều dầy SGK vật lý 6 C3. đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số không ngang với một đầu của vật C4.đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5.nếu đầu cuối của vậtkhông ngang bằng (trùng) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất. HĐ2:Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận(10’). *Mục tiêu: biết rút ra cách đo độ dài của vật thông qua phần I. * Dụng cụ: Bảng phụ. *Cách tiến hành:Làm việc cả lớp. ? C6 yêu cầu gì? - GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng điền. ? Gọi HS khác nhận xét. - Cho HS ghi vở. 2.rút ra kết luận: C6: 1- độ dài GHĐ ĐCNN dọc theo ngang bằng với vuông góc gần nhất HĐ3: Vận dụng (10’) * Mục tiêu:Biết vận dụng cách đo độ dài vào trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. Giáo viên cho học sinh lần lượt đọc và trả lời các câu từ C7 đến C10 trong SGK. -GV cho HS đọc phần: “có thể em chưa biết’’ II. Vận dụng: C7.c C8.c C9.(1),(2),(3): 7cm C10 *ghi nhớ:( SGK –11). HĐ4 (2’):Hướng dẫn học ở nhà: *HS học bài theo SGK và vở ghi. Làm bài tập từ bài 1-2.7 đến 1-2.11 (SBT – 5 ) Ngày soạn:31/8/2009. Ngày giảng:1/9/2009. TIếT 3 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - Biết tờn một số dụng cụ dựng để đo thể tớch chất lỏng. -Biết xỏc định thể tớch của chất lỏng bằng dụng cụ đo thớch hợp. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ:Trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích shất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. II. Đồ dùng: Xụ đựng nước - Bỡnh 1 (đầy nước) - Bỡnh 2 (một ớt nước). Bỡnh chia độ - Một vài loại ca đong. III. Phương pháp: - Làm việc cả lớp, Thảo luận nhóm, đàm thoại. Khởi động: ( 8’) * Mục tiêu: Phát huy tính tích cực của HS định hướng nội dung bài mới. * Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Nờu cỏch đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). Chữa bài tập. 2. - Học sinh quan sỏt tranh vẽ và trả lời cõu hỏi: Làm thế nào để biết chớnh xỏc cỏi bỡnh cỏi ấm chứa được bao nhiờu nước? Bài học hụm nay, sẽ giỳp chỳng ta trả lời cõu hỏi vừa nờu trờn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS Nội dung HĐ1: ễn lại đơn vị đo thể tớch( 5’) * Mục tiêu: Biết đơn vị đo thể tích. * Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. ? Em hóy cho biết cỏc đơn vị đo thể tớch ở nước ta. Học sinh trả lời cõu hỏi: C1: Điền số thớch hợp vào chỗ trống. I. Đơn vị đo thể tớch: Đơn vị đo thể tớch thường dựng là một khối (m3) và lớt (l) 1lớt = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc HĐ2: Tỡm hiểu dụng cụ đo thể tớch chất lỏng (5’) * Mục tiêu: Biết Bình chia độ, ca đong, can là dụng cụ đo thể tích chất lỏng. * Cách tiến hành: Vấn đáp. C2: Quan sỏt hỡnh 3.1 và cho biết tờn dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hỡnh. C3: Nếu khụng cú ca đong thỡ dựng dụng cụ nào để đo thể tớch chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của cõu sau: C5: Điền vào chỗ trống những cõu sau: II. Đo thể tớch chất lỏng: 1. Tỡm hiểu dụng cụ đo thể tớch: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lớt và ĐCNN: 1 lớt C3: Dựng chai hoặ clọ đó biết sẵn dung tớch như: chai 1 lớt; xụ: 10 lớt. Loại bỡnh GHĐ ĐCNN Bỡnh a Bỡnh b Bỡnh c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml C4: C5: Những dụng cụ đo thể tớch chất lỏng là: chai, lọ, ca đong cú ghi sẵn dung tớ ... : 1. C. Rắn – lỏng - khí 2. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống , ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. a, sắt b, Rượu c, - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng . - Không. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d, - Nhiệt độ của lớp học là: 280 Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chẩy cao hơn nhiệt độ lớp học Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chẩy thấp hơn nhiệt độ của lớp học: Nước, rượu, thuỷ ngân. Hơi nước, hơi thuỷ ngân. 5.Bình đúng . Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. 6.a, - Đoạn BC ứng với quá trìng nóng chảy b, - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ (15ph) * Mục tiêu: HS phát huy sự nhanh nhậy , hiểu biết về về sự chuyển thể. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm chia thành 2 đội, mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hơn là đội thắng. III- Trò chơi ô chữ - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dới sự điều khiển của GV 1- Nóng chảy 2- Bay hơi 3- Gió 4- Thí nghiệm 5- Mặt thoáng 6- Đông đặc 7- Tốc độ Từ hàng dọc: Nhiệt độ IV. Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chơng 2: Nhiệt học V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. Ngày soạn:3/5/2010. Ngày giảng:5/5/2010. Tiết 35: Tổng kết chơng 2: Nhiệt học I. Mục tiêu 1 Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Tự giác, tích cực, sôi nổi. II. Đồ dùng: GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Ôn tập các kiến thứcđã học, trả lời các câu hỏi phần tổng kết chương. - Cả lớp: Bảng phụ kẻ ô chữ. III. Phương pháp: - Làm việc cả lớp, làm việc cá nhân, vấn đáp, làm việc theo cặp. IV. Tổ chức giờ dạy: * Khởi động (3’): Kiểm tra việc chuẩn bi bài của hs. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản (15ph) * Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân, vấn đáp. - GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này (cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9). - Với câu hỏi 5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng. - GV cho điểm những HS tích cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến thức cũ. I- Ôn tập - HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung. - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở. 1-Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tợng giãn nở vì nhiệt. 5- (1) nóng chảy , (2) Bay hơi. (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi. 8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. 9- ở nhiệt độ sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng. HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng (15p) * Mục tiêu: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: Làm việc cả lớp, làm việc theo cặp. - GV treo bảng phụ câu 1,2 - HS làm việc cá nhân trả lời Câu 1,2. - 1 HS đọc câu hỏi 3 y/c hs làm việc theo cặp trả lời . - Gọi 1 hs đọc câu 4 ? Câu 4 yêu cầu ta trả lời mấy ý lớn. ý d phải trả lời mấy ý nhỏ là nhữnh ý nào. - GV yêu cầu 1 hs đọc nội dung câu 4. - Gọi cá nhân hs trả lời câu 4 a,b. - Treo bảng phụ H. 30.1 và 30.2 yêu cầu hs hoạt động nhóm kỹ thuật đắp bông tuyết trả lời câu 4. Chú ý: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thì chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng. - Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời câu 5 - GV treo bảng phụ H30.3 yêu cầu cá nhân hs trả lời C6. - GV chốt lại kiến thức về sự sôi. II. Vận dụng: 1. C. Rắn – lỏng - khí 2. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống , ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. a, sắt b, Rượu c, - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng . - Không. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d, - Nhiệt độ của lớp học là: 280 Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chẩy cao hơn nhiệt độ lớp học: Nhôm, sắt, đồng, muối ăn. Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chẩy thấp hơn nhiệt độ của lớp học: Nước, rượu, thuỷ ngân. Hơi nước, hơi thuỷ ngân. 5.Bình đúng . Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. 6.a, - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b, đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn - Đoạn DC ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ (15ph) * Mục tiêu: HS phát huy sự nhanh nhậy , hiểu biết về về sự chuyển thể của các chất. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: Họt động nhóm. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm chia thành 2 đội, mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hơn là đội thắng. III- Trò chơi ô chữ - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dới sự điều khiển của GV 1- Nóng chảy 2- Bay hơi 3- Gió 4- Thí nghiệm 5- Mặt thoáng 6- Đông đặc 7- Tốc độ Từ hàng dọc: Nhiệt độ IV. Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chơng 2: Nhiệt học V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. Ngày soạn: /4/2010. Ngày giảng: /4/2010. Tiết 9 : Ôn tập I. Mục tiêu 1.KT: - Củng cố cho HS về kiến thức, Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng. 2.KN: - Biết tư duy lô gíc. 3.Thái độ – Nghiêm túc, tích cực, sôi nổi. II. Đồ dùng: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Ôn tập các kiến thức đã học. III. Phương pháp: - Làm việc cả lớp, làm việc cá nhân, làm việc theo cặp. IV. Tổ chức dạy học: Khởi động(2’) ổn định tổ chức Bài mới. HĐ của giáo viên và hs Nội dung Hoạt động 1: Chọn phương án trả lời đúng. * Mục tiêu: Biết xác định GHĐ và ĐCNN, biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước, biết đơn vị đo của khối lượng * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân. 1. Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trường? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm. C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. 2. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A. V1= 20,2cm3 B. V2= 20,50cm3 C. V3 = 20,5cm3 D. V4 =20cm3 3. Người ta dùng một bìmh chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình lên tới vạch 84 cm3. Thể tích của hòn đá là: A.V1= 84cm3 B.V2= 50cm3 C.V3 = 134cm3 D.V4 = 34cm3 4. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ : A. Khối lượng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo. C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lượng của gói kẹo. 5. Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm : A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan C. Cân tạ D. Cân y tế 6. Đơn vị đo cường độ lực là: A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m3) C. ít (l) D. Niu tơn (N) HS thảo luận chọn phương án trả lời đúng : 1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. D Hoạt động 2: Chọ từ thích hợp điền vào chỗ trống. * Mục tiêu: Biết xác định 2 lực cân bằng trong thực tế. Biết thế nào là vật biến dạng. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành: Làm việc theo cặp. II. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 7. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối. Lực đẩy của nước muối hướng lên phía trên và (1)................... của quả chanh là hai lực (2).................. 8. Khi ngồi trên xe máy thì lò xo của giảm sóc bị nén lại, (3).................. của người lái xe và xe đã làm cho lò xo bị (4)..................... HS tiếp tục tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống 7. (1) trọng lượng (2) cân bằng 8. (3) trọng lượng (4) biến dạng Hoạt động 3: Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau * Mục tiêu: Biết lấy ví dụ trong thực tế về sự biến dạng và biến đổi chuyển động, biết cách đổi khối lượng về trọng lượng và ngược lại. * Đồ dùng: Bảng phụ. * Cách tiến hành:Làm việc cá nhân. 9. Em làm cách nào để xác định chu vi của quả bóng bàn? Dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? 10. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đồng thời làm vật bị biến dạng. 11. Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ). Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có phương và chiều như thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì? 12. Xác định trọng lượng của một vật có khối lượng 7,5kg ? * Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức đã học Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1tiết HS viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi 9. Dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn. Đánh dấu độ dài trên băng giấy. Dùng thước kẻ đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi của quả bóng bàn. 10.- Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến đổi chuyển động) - Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi chuyển động, ..... 11. + Có hai lực tác dụng lên quả cầu: - Lực kéo của sợi dây : có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên - Trọng lực : có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống + Quả cầu đứng yên chứng tỏ : lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng 12. Vật có khối lượng 7,5kg thì có trọng lượng là 75 N
Tài liệu đính kèm: