Kiến thức:
Nêu được khối lượng của một vật cho biết khối lượng chất tạo nên vật
HS biết được dụng cụ đo khối lượng và cấu tạo của cân robecvan để đo khối lượng của vật
2.Kỹ năng:
HS: -Đo được khối lượng của vật bằng cân rôbecvan
-Đổi được đơn vị đo khối lượng
3.Thái độ:
HS tích cực trong học tập, trật tự trong hoạt động nhóm
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ, 4 cân Rôbecvan và 4 hộp quả cân
Bài 5: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết khối lượng chất tạo nên vật HS biết được dụng cụ đo khối lượng và cấu tạo của cân robecvan để đo khối lượng của vật 2.Kỹ năng: HS: -Đo được khối lượng của vật bằng cân rôbecvan -Đổi được đơn vị đo khối lượng 3.Thái độ: HS tích cực trong học tập, trật tự trong hoạt động nhóm II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, 4 cân Rôbecvan và 4 hộp quả cân HS:Vật để cân III.Hoạt động dạy học: 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1:Trình bày cáchđo thể tích vật rắn không thấm nước (6đ) Bài tập 4.5 SBT (4d9) HS2:Bài tập 4.6 (5đ), BT 4.7 (5đ) 3.Bài mới: Làm thê’ nào dể biết bạn nặng bao nhiêu? (HS: Đo khối lượng) Em hãy cho vài VD đo khối lượng ngoài thực tế? (HS: cân heo, cân mía, cân đường, . . .) Tg Hoạt động của HS Hoạt động củaGV Nội dung ghi 15’ HĐ1:Tìm hiểu khối lượng chỉ gì và cho biết điều gì của vật? Đơn vị khối lượng Cá nhân +C1:Lượng sữa chứa trong hộp +C2:lượng bột giặt trong túi +C3:500g +C4:397g + C5:khối lượng + C6:lượng chất Cá nhân HS đọc thông tin SGK +Kg +Đổi ra 1 đơn vị phía bên phải thì lấy số đã cho nhân 10 và ngược lại thì lấy số đã cho chia 10 +HS:0,1; 50; 2500 Khối lượng của vật là gì? GV:Lưu ý HS sử dụng đúng thuật ngữ “Lượng chất” và “khối lượng” -Đơn vị chính để đo khối lượng là gì? -Đọc dẫy đơn vị đo khối lượng theo thứ tự lớn đến nhỏ? -GV: Thông tin đơn vị mg, lạng. . Đổi đơn vị đo khối lượng như thế nào? -Đổi đơn vị sau: 1tạ=? Tấn; 5Kg=? hg; 2,5g=?mg -Em hãy đọc khối lượng của các quả cân trong hộp -Em hãy ước lượng khối lượng của bạn, của SGK vật lí 6 I.Khối lượng. Đơn vị khối lượng 1.Khối lượng: -Mọi vật đều có khối lượng -Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật 2.Đơn vị đo khối lượng -Đơn vị chính để đo khối lượng là Kilogam (Kg) -Dãy đơn vị đo khối lượng: Tấn/ tạ/ yến/ Kg/ hg / dag / g 1mg = g 1lạng =100g 10’ HĐ2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo khối lượng Nhóm: +Nhận cân và tìm hiểu + C7: +C8:GHĐ:205g, ĐCNN:5g Cá nhân: +1HS cân thử cho cả lớp xem trình bày cách cân +C9: C9:1/điều chỉnh số 0; 2/vật đem cân; 3/quả cân; 4/thăng bằng; 5/đứng giữa; 6/quả cân; 7/vật đem cân +Nhiều HS lặp lại để ghi nhớ +Nhóm cân vật (2’), báo cáo kết quả Đo khối lượn bằng dụng cụ gì? GV: Giới thiệu cân robecvan Gọi HS chỉ và nêu tên các bộ phận của cân Robecvan GHĐ và ĐCNN của cân được xác định như thế nào? -GV: Theo dõi, hướng dẫn. -Lưu ý: Trước khi cân phải điều chỉnh kim cân nằm đúng vạch giữa II.Đo khối lượng Người ta dùng cân để đo khối luợng 1.Tìm hiểu cân Robecvan Cân rôbécvan cấu tạo gồm:đòn cân, kim cân, con mã, đĩa cân, hộp quả cân. +GHĐ của cân là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp +ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất 2.Cách dùng cân Robecvan để cân một vật Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. 5’ HĐ3:Tìm hiểu các loại cân Cá nhân + C11: +Cân y tế: Đặt vật đem cân lên bàn cân, kim cân quay, ta đọc khối lượng +Cân bàn: Đặt vật đem cân lên bàn cân,treo quả cân vào móc và kéo quả cân trên trục. Khối lượng của vật là khối lượng của quả cân cộng với khối lượng đọc được trên trục (vật này có khối lượng lơn hơn khối lượng chia trên trục), vật có khối lượng nhỏ hơn thì sử dụng như cân đòn. +Cân đòn: Đặt vật đem cân lên đĩa cân, kéo quả cân và đọc giá trị trên đòn cân +Cân đồng hồ: Đặt vật đem cân lên bàn cân, kim quay, đọc giá trị khối lượng Em hãy cho biết cách sử dụng các loại cân trên? 3.Các loại cân khác 5.3:Cân y tế 5.4:Cân tạ (cân bàn) 5.5:Cân đòn 5.6:Cân lđồng hồ 8’ HĐ4:Vận dụng và cũng cố -1HS đọc phần ghi nhớ -Cá nhân +Làm bài tập 5.1à5.5 SBT +5.1:C +5.2:D +5.3:B +5.4:B, D +5.5 -Đơn vị chính để đo khối lượng là gì? -Dụng cụ đo khối lượng là gì? -Trình bày cách sử dụng cân Robecvan để cân vật Hướng dẫn: +5.1:Khối lượng cà thùng mì bằn khối lượng của 30 gói mì 4lạng = g =Kg Khối lượng của 30 gói mì là bao nhiêu? +5.2:Đổi đơn vị 35Kg=?g; 35Kg=?tạ +5.3:1m3=?lit 1 lit có khối lượng 1Kg 1000 lit có khối lượng là? +5.5:1lạng=?Kg; 1lạng=?g; 100g=?Kg Ghi điểm cho HS có bài làm đúng 2’ HĐ5:Công việc về nhà: -Học bài cũ -Đọc “có thể em chưa biết” SGK -Làm bài tập 5.7à5.11 SBT Hướng dẫn: +5.7:1 cỉ vàng có khối lượng 3,78g. 10 chỉ có khối lượng ? (g) X= =? (g) +5.8:3,78 là khối lượng của 1 chỉ vàng. 28,35 là khối lượng của x= =? (chỉ) -Soạn bài mới: xem kĩ hình vẽ các thí nghiệm để tiết học sau lắp ráp thí nghiệm IV.Rút kinh nghiệm: Ưu điểm Hạn chế Cách khắc phục
Tài liệu đính kèm: