Giáo án môn Toán Lớp 6 - Phần số học (Trọn bộ)

Giáo án môn Toán Lớp 6 - Phần số học (Trọn bộ)

A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 1- KIẾN THỨC:

- Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biế`t biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

 2- KỸ NĂNG:

- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 3- TƯ DUY:

-Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1- GIÁO VIÊN: sgk

 2- HỌC SINH: sgk

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

ĐỀ

 ĐÁP ÁN ĐIỂM

1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12

Điền kí hiệu thích hợp vào ô :

 9 A 14 A

2. Cho tập hợp A = cam, táo

B=ổi, chanh, cam

Dùng các kí hiệu và để ghi các phần tử

a/ Thuộc A và thuộc B

b/ Thuộc B mà không thuộc B 1.

 A= 8 ; 9 ; 10 ; 11

 9 A

 14 A

2.

a/ Cam

b/ Táo

2

2

2

2

2

 

doc 189 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 6 - Phần số học (Trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 	 Ngày soạn: 	
TIẾT 1	TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1- KIẾN THỨC: 
- học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2- KỸ NĂNG: 
- Học sinh viết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc, biết sử dụng các ký hiệu và , và biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời.
3- TƯ DUY: 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk – bảng phụ
	2- HỌC SINH: sgk - nháp
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV hướng dẫn HS phương pháp học môn số học
Vở học, vở bài tập, vở nháp, sgk, sách BT, thước thẳng.
II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu bài hôm nay các em hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu thuộc, không thuộc.
HĐ2: Cho HS nêu một số ví dụ
Chia nhóm theo bàn
Mỗi nhóm nêu 1 ví dụ về tập hợp.
Cho HS tự ghi 1 số ví dụ vào vở.
HĐ3: Cách viết và ký hiệu tập hợp:
-Người ta dùng chữ gì để đặt tên tập hợp?
- Viết tập hợp các số tự nhiên bé hơn 4
- Viết theo cách liệt kê các phần tử.
- Viết theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- Tập hợp A gồm các phần tử nào?
- Cho HS tập viết các ký hiệu ; 
- Điền số hoặc ký hiệu , vào ô:
 3 A 7 A A
từ đó cho hs rút ra chú ý.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bởi 1 vòng kín.
- Cho hs rút ra kết luận bài học.
1- Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2- Cách viết – Các ký hiệu:
 A= 0 ; 1 ; 2 ; 3 hay A= 1 ; 3 ; 2 ; 0 
 B= a ; b ; c hay B = b ; a ; c 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B.
3- Chú ý: 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu “ ; “
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Ta có thể viết tập hợp A bằng cách khác.
A = x N x <4 
N là tập hợp các số tự nhiên.
 a 
 1 
 2 
 A- B-
 c 
 b 
 0 
 0 
 3 
4- Kết luận:
Để viết một tập hợp, thường có 2 cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
	- Cho học sinh nhắc lại cách viết một tập hợp.
	- Cho học sinh làm bài tập ? ??
	- Cho học sinh làm bài tập 1 , 2 /6
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
	- Về nhà làm bài tập 3 , 4, 5 / 6
	- Cách viết tập hợp N , N*
	- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. 
	 Ngày soạn:	
TIẾT 2	TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC: 
- Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biế`t biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
	2- KỸ NĂNG: 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
	3- TƯ DUY: 
-Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk
	2- HỌC SINH: sgk
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12
Điền kí hiệu thích hợp vào ô :
 9 A 14 A
2. Cho tập hợp A = {cam, táo}
B={ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu Ỵ và để ghi các phần tử
a/ Thuộc A và thuộc B
b/ Thuộc B mà không thuộc B
1.
 A={ 8 ; 9 ; 10 ; 11}
 9 A
 14 A 
2.
a/ Cam 
b/ Táo
2
2
2
2
2
II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Hình thành tập N và N*
- Cho hs viết tập hợp các số tự nhiên?
Hãy điền vào ô các ký hiệu , 
 12 N N
cho hs viết tập hợp N*
Điền , vào ô cho thích hợp
5 N* 5 N 0 N* 0 N
HĐ2: thứ tự trong tập N
Gọi 1 hs đọc mục a trong sgk. Gv chỉ trên tia số và giới thiệu: trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 Thế nào là 2 số tự nhiên liên tiếp?
 Làm bt ?
 Trong tập N số nào nhỏ nhất? Lớn nhất?
 Gọi hs đọc mục c , d sgk.
1- Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu N
 N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . 
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu:
 N* = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; . . . . 
- Mỗi số tự nhiên đựơc biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
0 1 2 3 4 5 6
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a.
Trong 2 điểm trên tia số, điểm ở bên trái biễu diễn số nhỏ hơn.
Ta viết a b để chỉ a < b hoặc a = b
Ta viết b a để chỉ b > a hoặc b = a
b) nếu a < b và b < c thì a < c
 Ví dụ : a < 5 và 5 < 8 thì a < 8
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 Ví dụ: số tự nhiên liền sau của số 2 là số 3
 Số 2 là số liền trước của số 3
 Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
- Cho hs làm bài tập 6, 8 /8
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
	- Về nhà làm bài tập 7, 9, 10 /8
Ghi số tự nhiên.
Ghi số La mã từ 1 đến 30. 
	 Ngày soạn: 	
TIẾT 3	GHI SỐ TỰ NHIÊN
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
	- Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
	2- KỸ NĂNG:
	- Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30
	3- TƯ DUY:
	- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà xỴN*
2. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a/ A ={xỴN | 18 < x < 21}
b/ B ={ xỴN* | x < 4}
c/ C ={ xỴN | 35 £ x £ 38}
1. A={0}
2.
a/ A={ 19 ; 20 }
b/ B={ 1 ; 2 ; 3 }
c/ C={ 35 ; 36 ; 37 ; 38 }
2,5
2,5
2,5
2,5
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Phân biệt số và chữ số:
 Gọi hs đọc một vài số tự nhiên bất kỳ? HS giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
 Lấy ví dụ số 3895 để phân biệt số và chữ số, cho hs xác định số trăm, chữ số số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục.
 - Cho hs làm bt 11b
HĐ2: Giới thiệu hệ thập phân
 Cho hs đọc phần hệ thập phân sgk, cho ví dụ minh họa?
 Cho hs viết số 235 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị.
 Cho hs làm bài tập ?
HĐ3: cách ghi số La mã
 Cho hs đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ.
 GV giới thiệu ký hiệu I , V , X
GV cho hs ghi các số La mã từ 1 đến 30.
1- Ghi số và chữ số:
 với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên.
Chữ số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đọc là
không
một
hai
ba
bốn
năm
sáu
bảy
tám
chín
Một số số tự nhiên có thể có một, hai, ba, bốn .. chữ số.
* Chú ý: a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
Ví dụ: 15 712 314
b) Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm Ví dụ:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
2- Hệ thập phân: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó. Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
Ví dụ: 222 = 2.100 + 2.10 + 2
 ab = a.10 + b (a ¹ 0)
 abc = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0)
3- Chú ý: Để ghi các số la Mã từ 1 đến 30 ta dùng ký hiệu sau:
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
Cách ghi trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi trong hệ thập phân.
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
	- Cho hs làm bài tập 12, 15 /10
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
	- Về nhà làm bài tập 13, 14/ 10
	- Chuẩn bị : số phần tử của tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, tập hợo rỗng
TUẦN 2	 Ngày soạn: 
TIẾT 4	SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
	- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử,2 phần tử có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
	2- KỸ NĂNG:
	- HS hiểu được khái niệm tập hợp con, khái niệm 2 tập hợp bằng nhau và ký hiệu.
	3- TƯ DUY:
	- HS biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước,rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ì và Ỵ
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1. a/Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
 b/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 
2. Dùng ba chữ số 0;3;4 viết tất cả cá số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau
1. a/ 100
 b/ 102
2/ 304
 340 
 403
 430
1
1
2
2
2
2
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Số phần tử của tập hợp:
 Cho hs tìm số lượng phần tử của mỗi tập hợp trong ví dụ, tư ...  phép cộng.
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Cho hs nhắc lại các tính chất đẳng thức số. Nêu quy tắc chuyển vế?
Cho hs làm bài tập 61, 62, 65 / 87
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 63 , 64/ 87
Chuẩn bị: “ Luyện tập ”
Ngày soạn: 10-01	Ngày dạy: 13-01-05	Lớp: 6B,6A
TIẾT 60	LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
- Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
	2- KỸ NĂNG:
- Thực hiện tốt chuyển vế để tìm x nhanh.
- Học sinh vận dụng tốt tính chất của đẳng thức.
	3- TƯ DUY:
- Học sinh có suy luận tốt.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk, 
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1- Nêu quy tắc chuyển vế ?
2- Bài 96 / 65 SBT
1- nêu đúng quy tắc
2- 
a)	2 - x = 17 - (-5)
	 x = 2 - 17 + (-5)
	 x = - 20
b) 	x - 12 = (-9) - 15
	 x = 12 - 9 - 15
	 x = - 11
2
2
2
2
2
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 2: Luyện Tập
Bài 66 / 87
	Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
	Cho hs xác định từ vế ta thực hiện phép tính nào? Ta chuyển vế số hạng nào?
	Gọi hs lên bảng tính?
Bài 68 / 87
	Cho hs tìm hiệu số bàn thắng, thua năm ngoái? Năm nay? 
	Gọi hs lên bảng tính?
Bài 70 / 87
	Khi thay đổi vị trí các số hạng, ta phải lưu ý điều gì?
	Nêu quy tắc đặt dấu ngoặc?
	Gọi hs lên bảng tính.
Bài 66/ 87	Tìm số nguyên x biết:
	4 - (27 - 3) = x - (13 – 4)
	4 - 24	= x - 9
	-20 + 9	= x
	 x	= -11
Bài 68 / 87
	Hiệu số bàn thắng , thua năm ngoái:
	27 – 48 = -21
	Hiệu số bàn thắng , thua năm nay:
	39 - 24 = 15
Bài 70/ 87	
	Tính các tổng sau 1 cách hợp lý:
a)	 3784 + 23 - 3785 - 15
	= 3784 - 3785 + 23 - 15
	= -1 + 23 - 15 = 22 - 15 = 7
b) 21 + 22+ 23 +24 – 11 – 12 – 13 - 14 
= (21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14)
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Cho hs nhắc lại quy tắc chuyển vế? Nêu các bước giải của các dạng BT trên
Cho hs làm bài tập 67, 69 / 87
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 71 , 72/ 88
Chuẩn bị: “ Nhân 2 số nguyên khác dấu”
Ngày soạn: 13-01	Ngày dạy: 16-01-05	Lớp: 6B,6A
TIẾT 61	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
- Nắm vững quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
	2- KỸ NĂNG:
- Học sinh tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu
- Học sinh nắm được kết quả tích 2 số nguyên khác dấu lá 1 số nguyên âm.
	3- TƯ DUY:
- Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi 1 loạt các hiện tượng liên tiếp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk, 
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1- Nêu quy tắc đặt dấu ngoặc?
2- Bài 107b / 67 SBT
1- nêu đúng quy tắc
2- 
34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17
= (34+35+36+37) – (14–15–16–17)
= 142 - 62 = 80
3
4
3
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1: Tích của 2 số nguyên khác dấu:
	Cho hs thảo luận nhóm ?1 ?2 ?3
HĐ2: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
	GV cho hs đọc quy tắc sgk.
	GV trình bày ví dụ và giải thích rõ lời giải của ví dụ. Sau đó có thể giới thiệu thêm: thật ra, ta thường giải bài toán này bằng cách tính tổng số tiền nhận đựơc trừ đi tổng số tiền bị phạt.
chú ý ?
	Cho hs làm ?4
Hđ 3: luyện tập:
	Cho hs nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
	Cho hs làm bt 74/89
	Cho hs nhắc lại chú ý.
	Cho hs làm bt 75 / 89
1- Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
	Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được.
2- Chú ý: 
	Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
3- Ví dụ:
	2 . (-5)	= - 10
	-5 . 2	= -10
	5 . 0	= 0
	-5 . 0	= 0
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Cho hs nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 76 , 77/ 88
Chuẩn bị: “ Nhân 2 số nguyên cùng dấu” Cùng dương, cùng âm.
Ngày soạn: 24-01	Ngày dạy:	Lớp: 6B,6A
TUẦN 19
TIẾT 62	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
	2- KỸ NĂNG:
- Học sinh tính đúng tích của 2 số nguyên cùng dấu.
- Học sinh vận dụng tốt quy tắc để tính tích các số nguyên cùng dấu.
	3- TƯ DUY:
- Học sinh khẳng định tích 2 số nguyên cùng dấu kết quả là số nguyên dương.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk, 
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
2- Bài 113 / 68 SBT
1- nêu đúng quy tắc
2- 
a)	(-225) . 8 = - 1800
b)	6 . ( -4) = - 24
c) 	(-12) . 12 = - 144
d)	450 . (-2) = - 900
2
2
2
2
2
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1: Nhân 2 số nguyên dương:
	Cho hs là, ?1 ® Rút ra kết luận.
HĐ2: Nhân 2 số nguyên âm
	Cho hs làm ?2
	Nếu cần gv có thể gợi ý: quan sát cột các vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên, còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị. Kết quả tương ứng bên phải cũng giảm đi (-4) nghĩa là tăng 4. 
Cho hs đọc ví dụ, nhận xét làm ?	3
HĐ4: Kết luận:
	Cho hs ghi nhớ “quy tắc dấu” phần chú ý để vận dụng tính đúng.
	Cho hs làm ?4
1- Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
	Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được.
2- Chú ý: 
	Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
3- Ví dụ:
	2 . (-5)	= - 10
	-5 . 2	= -10
	5 . 0	= 0
	-5 . 0	= 0
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Cho hs nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
So sánh 2 quy tắc nhân cùng dấu và khác dấu.
Cho hs làm bt 78, 79, 80, 81 / 91
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 82, 83/ 92
Chuẩn bị: “ Luyện tập” 
Ngày soạn: 24-01	Ngày dạy:	Lớp: 6B,6A
TIẾT 63	LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu
	2- KỸ NĂNG:
- Học sinh thực hiện tốt phép nhân 2 số nguyên.
- Học sinh phân biệt các trường hợp khác dấu, cùng âm, cùng dương.
	3- TƯ DUY:
- Học sinh xác định chính xáx dấu của kết quả phép tính.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk, máy tính
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu?
2- Bài 124 / 69 SBT
1- nêu đúng quy tắc
2- 
a)	14	S
b)	8	S
c) 	(-8)	S
d)	(-14)	Đ
2
2
2
2
2
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1: Luyện tập:
Bài 84 / 92
	GV kẻ sẵn bảng, lần lượt gọi hs lên bảng xác định dấu.
	GV chốt lại: muốn thực hiện phép nhân các số nguyên, ta phải xác định dấu.
Bài 85 / 92: 
	Lần lượt gọi hs lên bảng tính từng câu.
	Để kiểm tra nhanh kết quả các phép tính bt 85, bây giờ các em nghiên cứu cách tính phép nhân bằng máy tính.
Bài 89 / 92 GV hướng dẫn tính.
	Gọi hs tính các phép tính
	Hướng dẫn các trường hợp ấn nút với số âm.
Bài 84 / 92	Điền các dấu “+” ; “-“ thích hợp vào ô trống:
Dấu a
Dấu b
Dấu a.b
Dấu a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85/ 92
a) 	-25 . 8	= -200
b)	180. (-15)	= - 270
c)	-1500 .(-100)= 150000
d)	(-13)2 	= 169
Bài 87 / 92
	32 = 9
	9 = (-3) . (-3) = (03)2
Bài 89/ 92
a)	-1356 . 17 = - 23052
b)	39 . (-152) = -5928
c)	-1909 . (-75) = 143175
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Nối các khung sau cho thích hợp:
a 0
a . b > 0
a > 0 ; b > 0
a . b < 0
a > 0 ; b < 0
a < 0 , b < 0
Cho hs làm bt 87 / 93
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 86, 88/ 93
Chuẩn bị: “ tính chất của phép nhân” 
Ngày soạn: 25-01	Ngày dạy:	Lớp: 6B,6A
TIẾT 64	TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- KIẾN THỨC:
- Học sinh nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	2- KỸ NĂNG:
- Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Học sinh bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
	3- TƯ DUY:
- Học sinh xác định nhanh dấu của kết quả tích nhiều số.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1- GIÁO VIÊN: sgk,
	2- HỌC SINH:
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
	I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
ĐỀ
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên ?
2- Bài 128 / 70 SBT
1- nêu đúng quy tắc
2- 
a)	(-16) . 12 	= - 192
b)	22. (-5)	= - 110
c) 	(-2000).(-100) = 250000
d)	(-11)2	= 121
2
2
2
2
2
	II- DẠY BÀI MỚI: (20’)
Các hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1: Các tính chất:
a) Tính chất giao hoán:
	Nêu tính chất giao hoán? Cho ví dụ minh họa?
b) Tính chất kết hợp:
	Nêu tính chất kết hợp? Cho ví dụ minh hoạ?
HS nêu chú ý như sgk.
	Cho hs làm ?1 ?2 ® nhận xét?
Cho ví dụ minh hoạ.
c) Nhân với 1:
Cho hs nêu tính chất 1 số nhân với 1.
Cho hs làm bt ?3 ?4
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng? Đối với phép trừ? 
Cho ví dụ minh hoạ?
Cho hs làm ?5
1- Tính chất giao hoán:
	a . b = b . a
2- Tính chất kết hợp:
	(a . b) . c = a . (b . c)
Chú ý: a.b.c = (a.b).c = a.(b.c) = (a.c).b
Nhận xét:
	a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
	b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
3- Nhân với 1:
	a . 1 = 1 . a = a
4- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
	a .(b + c) = a. b + a . c
Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ.
	a .(b - c) = a. b - a . c
	III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’)
Cho hs nhắc lại các tính chất/
Cho hs làm bt 90, 91, 92, 93 / 95
	IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’)
Làm bài tập 94/ 95
Chuẩn bị: “ luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 6.doc