I. Mục Tiêu :
- Ôn tập và luyện các kiến thức đã học về các phép tính +, -, . , : và nâng lên lũy thừa. HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.Luyện tập thực hiện phép cộng trừ hai số nguyên, thứ tự trên tập Z các số nguyên.
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị : HS soạn các bài tập đề cương
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra
GV thu một số bài làm HS giải
4 HS lên bảng 1. Viết tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30
2.Viết các cặp số nguyên tố cùng nhau từ các số sau: 14; 25; 15; 7.
3.Cho các số sau:2345 ; 2346 ; 2340 ; 2241
Số nào chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9
4.a) Tìm ƯC(112,140)
b) Tìm BCNN( 112, 140)
c)BCNN( 112, 140) lớn gấp mấy lần ƯC(112,140).
HĐ 2 : Ôn luyện
VĐ : Đã vận dụng kiến thức nào ?
GV giới thiệu ab = .
Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
Số nguyên tố, hợp số
Cách tìm ƯCLN và BCNN, các bài toán có liên quan
ab = BCNN(a,b).ƯCLN(a,b)
H: Nêu cách giải?
18 và 24 đều chia hết cho số nhóm, suy ra số nhóm nhiều nhất là ƯCLN(18,20) HS nêu cách giải
HS giải
HS lên bảng 5.Lớp 61 của một trường THCS có 42 học sinh trong đó có 18 nam và 24 nữ. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia thành các nhóm để sinh hoạt trong các giờ học; mỗi nhóm có cả nam và nữ, số nam cũng như nữ được chia đều vào các nhóm. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm, khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
H: Nêu cách giải?
Số HS lớp 83 chia hết cho 2; 5; 4 nên thuộc BC(2,4,5) và nằm trong khoảng 35; 40 6.Học sinh của lớp 83 khi xếp hàng 2;hàng 5; hàng 4 đều vừa đủ hàng.Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 35 đến 50 em . Tính số học sinh của lớp 83.
NS : 15.12.09 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( t t ) I. Mục Tiêu : - Ôn tập và luyện các kiến thức đã học về các phép tính +, -, . , : và nâng lên lũy thừa. HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.Luyện tập thực hiện phép cộng trừ hai số nguyên, thứ tự trên tập Z các số nguyên. - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị : HS soạn các bài tập đề cương III. Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Kiểm tra GV thu một số bài làm HS giải 4 HS lên bảng 1. Viết tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30 2.Viết các cặp số nguyên tố cùng nhau từ các số sau: 14; 25; 15; 7. 3.Cho các số sau:2345 ; 2346 ; 2340 ; 2241 Số nào chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9 4.a) Tìm ƯC(112,140) b) Tìm BCNN( 112, 140) c)BCNN( 112, 140) lớn gấp mấy lần ƯC(112,140). HĐ 2 : Ôn luyện VĐ : Đã vận dụng kiến thức nào ? GV giới thiệu ab = ... Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 Số nguyên tố, hợp số Cách tìm ƯCLN và BCNN, các bài toán có liên quan ab = BCNN(a,b).ƯCLN(a,b) H: Nêu cách giải? 18 và 24 đều chia hết cho số nhóm, suy ra số nhóm nhiều nhất là ƯCLN(18,20) HS nêu cách giải HS giải HS lên bảng 5.Lớp 61 của một trường THCS có 42 học sinh trong đó có 18 nam và 24 nữ. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia thành các nhóm để sinh hoạt trong các giờ học; mỗi nhóm có cả nam và nữ, số nam cũng như nữ được chia đều vào các nhóm. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm, khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? H: Nêu cách giải? Số HS lớp 83 chia hết cho 2; 5; 4 nên thuộc BC(2,4,5) và nằm trong khoảng 35; 40 6.Học sinh của lớp 83 khi xếp hàng 2;hàng 5; hàng 4 đều vừa đủ hàng.Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 35 đến 50 em . Tính số học sinh của lớp 83. 7.BT về số nguyên: a) Viết theo thứ tự tăng dần: - 2009; 71; 0; 234; 2010; -2008; 72 b) Tính: (-12) + (-5); (-12) + (+5); (+12) + (-5); c) Tính tổng các số nguyên x biết: HĐ 3: Củng cố: Nêu các dạng toán đã giải HĐ 4: HDVN Soạn lại các BT đề cương Làm thêm:Câu 1: Thực hiện các phép tính: a. 11 + 12 + 13+ 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19; b. 25 . 22 – (15 – 18 ) + (12 – 19 + 10) Câu 2: Tìm x Z biết: a. x + 5 = 20 – ( 12 – 7 ); b. ( 2x – 8 ) . ( - 2 ) = 24 Câu 3 Hai lớp trồng cây với mỗi lớp có số cây như nhau mỗi học sinh của lớp thứ nhất phải trồng 8 cây mỗi học sinh của lớp thứ hai phải trồng 9 cây. Tính số cây của mỗi lớp phải trồng biết rằng số cây đó năm trong khoảng từ 100 đến 200. Câu 4: Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng số đó khi chia cho 2; 3; 4; 5; 7 lần lượt có số dư là 1; 2; 3; 4 và 6. NS: 15.12.09 ÔN TẬP HKI . HÌNH A. MỤC TIÊU - HS được ôn, vận dụng lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,... - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ . - Bước đầu tập suy luận đơn giản,vận dụng tính chất cộng đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng,... B.CHUẨN BỊ: Làm các bài tập đề cương C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra: Vẽ hình mỗi câu một hình HĐ nhóm đôi 4 HS lên bảng thực hiện Vẽ hình: 1. Đoạn thẳng AB 2. Tia AB 3. Đường thẳng AB 4. Đường thẳng xy 5. Vẽ tia Ax cắt đường thẳng xy 6. Vẽ tia Ax cắt đường thẳng EF nằm giữa hai điểm E và F 7. Vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng CD 8. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng AB mà không cắt đoạn thẳng AB HĐ 2: Nêu các kiến thức đã thưc hiện ? HS Đường thẳng Tia Đoạn thẳng HĐ nhóm đôi HS lên bảng 9.Vẽ ba điểm không thẳng hàng M,N, P. Vẽ đường thẳng MN tia NP, đoạn thẳng MP. Vẽ đường thẳng a cắt đoạn thẳng MP tại điểm E nằm giữa hai điểm M và P, và đường thẳng a cắt đoạn thẳng NP tại điểm F nằm giữa hai điểm N và P. GV hướng dẫn HS vẽ hình. HS giải 10. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 6 cm a)Điểm A có nằm giữa O và B không ?Vì sao ? b) Tính AB ? c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng AB vì sao? GV hướng dẫn HS vẽ hình. HS giải 11. Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và D,điểm Dnằm giữa hai điểm A và E, điểm E nằm giữa hai điểm A và C.Hỏi năm điểm A,B,C,D,E có cùng thuộc một đường thẳng không, giải thích? HDVN: Làm các BT còn lại của phần đề cương 1.Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. a. Tính AB, OM b. Chứng tỏ rằng A nằm giữa O và M. 2.Trên tia Ax lấy hai điểm N sao cho AN = 3cm. Vẽ tia Ay la tia đối của tia Ax;trên tia Ay lấy các điểm B, M sao cho AB = 2cm, AM = 5cm a) Vẽ hình theo đề bài trên b) Tính BM c) Gọi I là trung điểm của AB. Điểm I có là trung điểm của đoạn thẳng MN không, vì sao? 3.Vẽ hình theo diễn đạt sau: Cho ba điểm A,I,H không thẳng hàng a)Vẽ đoạn thẳng AH, b)Vẽ tia HI, c)Vẽ đường thẳng AI, d)Vẽ đường thẳng a qua điểm A sao cho a cắt đoạn thẳng IH tại N là trung điểm của IH. **************************
Tài liệu đính kèm: