Giáo án môn Thể dục lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 68

Giáo án môn Thể dục lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 68

1. Mục tiêu môn TDTHCS:

Để thực hiện mục tiêu chung của cấp học, chương trình môn học TD ở trường THCS giúp học sinh nắm được một số kiến thức, kỹ năng cơ bản để tập luyện giữ gìn sức khoẻ, nâng cao thể lực. Góp phần rèn luyện nếp sống lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, thói quen tự giác luyện tập TDTT, giữ gìn vệ sinh.Bên cạnh đó giúp học sinh biết vận dụng ở mức độ nhất định những điều đã học vào nếp sống sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường. Nâng cao dần thể lực, thi đạt tiêu chuẩn RLTT và thể hiện khả năng của bản thân về TDTT.

Lớp 6 là lớp đầu cấp thực hiện mục tiêu trên, nên có một vị trí rất quan trọng do đó mỗi học sinh cần phải ý thức được việc học tập và rèn luyện để nâng cao kết quả học tập thông qua việc tự học, tự rèn luyện các bài tạp về nhà do thầy cô giáo giao.

 

doc 163 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Thể dục lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/2008
Tiết 1
 Mục tiêu, nội dung chương trình - lợi ích tác dụng của TDTT
I. Mục tiêu, nội dung chương trình TD lớp 6
1. Mục tiêu môn TDTHCS:
Để thực hiện mục tiêu chung của cấp học, chương trình môn học TD ở trường THCS giúp học sinh nắm được một số kiến thức, kỹ năng cơ bản để tập luyện giữ gìn sức khoẻ, nâng cao thể lực. Góp phần rèn luyện nếp sống lành mạnh, tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật, thói quen tự giác luyện tập TDTT, giữ gìn vệ sinh.Bên cạnh đó giúp học sinh biết vận dụng ở mức độ nhất định những điều đã học vào nếp sống sinh hoạt ở trường và ngoài nhà trường. Nâng cao dần thể lực, thi đạt tiêu chuẩn RLTT và thể hiện khả năng của bản thân về TDTT.
Lớp 6 là lớp đầu cấp thực hiện mục tiêu trên, nên có một vị trí rất quan trọng do đó mỗi học sinh cần phải ý thức được việc học tập và rèn luyện để nâng cao kết quả học tập thông qua việc tự học, tự rèn luyện các bài tạp về nhà do thầy cô giáo giao.
2. Nội dung chương trình TD lớp 6:
+ Lý thuyết. 
+ Đội hình đội ngũ. 
+ Bài thể dục phát triển chung. 
+ Chạy nhanh. 
+ Chạy bền.
+ Bật nhảy.
+ Ném bóng.
+ Thể thao tự chọn.
II. Lợi ích tác dụng của TDTT
Lợi ích góp phần giáo dục hình thành nhân cách học sinh
- Cái quý nhất của mỗi con người là sức khoẻ và trí tuệ. Có sức khoẻ tốt sẽ tạo điều kiện cho trí tuệ phát triển được tốt hơn và ngược lại, TDTT giúp con người có được sức khoẻ tốt, từ đó học tập các môn học và tham gia các hoạt động ở nhà trường đạt hiệu quả cao hơn, chính là góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, để học sinh trở thành những con người có ích cho xã hội.
- Khi tham gia các hoạt động TDTT đòi hỏi học sinh phải có tính kỷ luật cao, tinh thần và trách nhiệm trước tập thể, tác phong nhanh nhẹn, sự cố gắng, tính thật thà, trung thực v.v, chính là tác dụng góp phần giáo dục đạo đức và hình thành nhân cách học sinh.
- Tập luyện TDTT thường xuyên, có kế hoạch giúp cho học sinh có một nếp sống lành mạnh, vui tươi, học tập và làm việc khoa học.
- Tập luyện TDTT có tác dụng phòng chống, chữa bệnh và phát triển các tố chất thể lực của cơ thể như sức nhanh, sức mạnh, sức bền, sự khéo léo chính xác v.v
Ngày soạn: 15/8/2008 Tiết 2
 Lợi ích, tác dụng của TDTT Biên chế tổ, Chọn cán sự.
Một số quy định về nội quy luyện tập 
 I. Lợi ích, tác dụng của TDTT:
Luyện tập TDTT thường xuyên, đúng phương pháp khoa học sẽ làm cho cơ phát triển, thể hiện ở sức nhanh, sức bền, độ đàn hồi và độ linh hoạt của cơ tăng lên.
Tập luyện TDTT làm cho xương tiếp thu máu được đầy đủ hơn, các tế bào xương phát triển nhanh và trẻ lâu, xương dày lên, cứng và dai hơn, khả năng chống đỡ tăng lên.
Tập luyện TDTT làm cho cơ, xương phát triển tạo ra vẻ đẹp và dáng đi khoẻ mạnh của con người.
Luyện tập TDTT sẽ làm cho tim khoẻ lên, sự vận chuyển máu của hệ mạch đi nuôi cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài được thực hiện nhanh hơn, nhờ vậy khí huyết được lưu thông, người tập ăn ngon, ngủ tốt, học tốt, có nghĩa là sức khoẻ được tăng lên.
Luyện tập TDTT thường xuyên, đúng phương pháp khoa học còn làm cho con người tránh được nhiều bệnh tật, đặc biệt là các bệnh về tim mạch, làm cho tuổi thọ tăng lên.
Nhờ luyện tập TDTT thường xuyên lồng ngực và phổi nở ra, các cơ làm chức năng hô hấp được khoẻ và độ đàn hồi tăng, khả năng của các cơ xương tham gia vào hoạt động hô hấp cũng linh hoạt lên. Nhờ vậy lượng trao đổi khí ở phổi tăng, làm cho máu giàu ôxi hơn, nhờ vậy mà sức khoẻ được tăng lên.
Luyện tập TDTT sẽ nâng cao khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất thải ra ngoài cơ thể tích cực hơn. Như vậy khí huyết được lưu thông thể lực, sức khoẻ được cải thiện và nâng cao.
II. Biên chế tổ, chọn cán sự. Một số quy định về nội quy luyện tập và trang phục:
1. Trang phục:
- Có giày ba ta để luyện tập.
- Đầu tóc gọn gàng (nếu tóc dài thì phải buộc hoặc cặp tóc cho gọn lại).
- Khuyến khích mặc quần áo thể thao trong giờ thể dục.
- Không được mặc váy trong giờ thể dục.
2. Biên chế tổ luyện tập:
- Lớp chia thành 4 hàng, đứng từ cao đến thấp dần. Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang.
- Khi phân tổ luyện tập quay vòng, lớp chia thành 2 tổ. Mỗi tổ do một cán sự điều khiển (có thể chia theo nhóm sức khoẻ hoặc nhóm nam nữ).
 3. Một số quy định khi luyện tập: 
 	- Tập hợp nhanh nhẹn, khẩn trương.
- Học sinh ra vào lớp đúng giờ
- Học tập nghiêm túc, không đùa nghịch trong giờ học.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập (theo yêu cầu tiết học).
- Không uống nước, rửa chân tay trong tiết học.
- Làm vệ sinh sân bãi trước giờ học (giờ 5’).
- Luyện tập nghiêm túc dưới sự chỉ dẫn của giáo viên tránh để xảy ra tai nạn đáng tiếc.
Ngày soạn:22/8/2008 tiết 3
đội hình đội ngũ - bài thể dục -chạy bền
I. Mục tiêu:
1. Đội hình đội ngũ: Nhằm trang bị cho học sinh tính kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, tinh thần tập thể và tư thế cơ bản đúng.
+ Học mới: Đứng nghỉ, đứng nghiêm, quay trái, quay phải, quay đằng sau.
 Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp.
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài, luyện tập nghiêm túc, tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương.
2. Bài thể dục phát triển chung: Nhằm rèn luyện các nhóm cơ, khớp chính của cơ thể, góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
	+ Học mới: Động tác vươn thở, tay, ngực. 
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài, tập hết biên độ động tác.
 3. Chạy bền: Nhằm trang bị cho học sinh một số kiến thức, kỹ năng và có ý thức thói quen tự rèn luyện phát triển sức bền.
	+ Học trò chơi: Hai lần hít vào, hai lần thở ra.
	+ Yêu cầu: Học sinh biết cách thực hiện trò chơi.
II. Địa điểm, thiết bị dạy học:
+ Sân trường
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi
+ Giáo viên chuẩn bị còi, tranh ảnh.
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
8’
Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng dọc. Báo cáo. 
1. Nhận lớp:
2’-3’
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
2. Khởi động
 + Xoay các khớp : Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai...
 + ép dọc, ép ngang.
5’-6’
2x8
Lớp chuyển thành đội hình ngang, dãn cách cự ly 1 sải tay, đứng so le.
 Yêu cầu: Xoay kỹ các khớp.
II. Phần cơ bản
32’
1. Đội hình đội ngũ:
16’
 a. Học mới:
 + Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số (Từ 1 à hết, theo chu kỳ 1 -2), đứng nghỉ, đứng nghiêm, quay phải, quay trái, quay đằng sau. (SGV TD6 - Tr 13, 14, 15)
 + Cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. (SGV TD 6 - Tr 19)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tập sauđể cán sự điều hành lớp.
 b. Củng cố: 
 + Học sinh thực hiện các kỹ năng vừa học.
2-3 h/s
 Giáo viên và học sinh ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét. Sau đó giáo viên nhắc lại những điểm cơ bản để học sinh nắm vững bài.
2. Bài thể dục phát triển chung:
16’
3 lần
Lớp dãn cách cự ly 1 sải tay, đứng so le.
 a. Học mới:
 + Động tác vươn thở (SGV TD6 - Tr 23).
 + Động tác tay (SGV TD6 - Ttr 23, 24).
 + Động tác ngực (SGV TD6 - Tr 24, 25).
3 lần
2 x 8
3 lần
2 x 8
3 lần
2 x 8
 o o o o o 
 o o o o o 
 o o o o o 
 o o o o o 
‚
 Trong quá trình tập giáo viên chú ý sửa sai cho h/s về tư thế, tác phong, biên độ tay.
 b. Củng cố:
 Học sinh lên thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, ngực.
3 Chạy bền:
2-3 h/s
 Học sinh ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét bài tập của bạn. Giáo viên nhắc lại bài, giúp học sinh sửa sai.
III. Phần kết thúc
5’
 Lớp trở về đội hình ban đầu
1. Thả lỏng, hồi tĩnh: Rũ chân, tay,lưng, vai.
2. Nhận xét tiết học. 
 Hướng dẫn bài tập về nhà: Tập lại các kỹ thuật đã học
3. Xuống lớp
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
‚
Ngày soạn: 22/8/2008 Tiết 4
đội hình đội ngũ - bài thể dục – chạy bền
I. Mục tiêu:
1. Đội hình đội ngũ: Nhằm trang bị cho học sinh tính kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, tinh thần tập thể và tư thế cơ bản đúng.
+ Ôn tập: Đứng nghỉ, đứng nghiêm, quay trái, quay phải, quay đằng sau.
 Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp.
+ Học mới: Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài, luyện tập nghiêm túc, tác phongnhanh nhẹn, khẩn trương.
 2. Bài thể dục phát triển chung: Nhằm rèn luyện các nhóm cơ, khớp chính của cơ thể, góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
	+ Ôn tập: Ôn 3 động tác đã học.
+ Học mới: Động tác chân, bụng. 
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài, tập hết biên độ động tác.
 3. Chạy bền: Trò chơi.
II. Địa điểm, thiết bị dạy học:
+ Sân trường
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi
+ Giáo viên chuẩn bị còi, tranh ảnh
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
8’
Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng dọc. Báo cáo. 
1. Nhận lớp:
2’-3’
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học:
 - Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số
 - Học 3 động tác: vươn thở, tay, ngực.
 o o o o
 o o o o
 o o o o
 o o o o
 o o o o
 o o o o 
 o o o o 
	‚
2. Khởi động
 + Quay các khớp : Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai...
 + ép dọc, ép ngang.
5’-6’
2x8
Lớp chuyển thành đội hình ngang, dãn cách cự ly 1 sải tay, đứng so le.
 Yêu cầu: Quay kỹ các khớp.
II. Phần cơ bản
32’
1. Đội hình đội ngũ:
16’
 a. Ôn tập: Ôn các kỹ năng đã học:
 + Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
 + Đứng nghỉ, đứng nghiêm. Quay phải, quay trái, quay đằng sau. 
 + Cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. 
Cán sự điều khiển lớp.
Giáo viên quan sát, giúp Hs sửa sai.
 o o o o 
 o o o o 
 o o o o
 o o o o 
 o o o o 
‚
 b. Học mới:
 + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,dàn hàng, dồn hàng (SGV TD6 - Tr 16, 17).
 c. Củng cố: 
 + Học sinh thực hiện các kỹ năng vừa học.
2-3 h/s
 Những lỗi học sinh thường mắc:
 - Người làm chuẩn cũng di chuyển khi dàn hàng, dồn hàng.
 - Đánh mặt sai hướng khi điểm số.
 Giáo viên và học sinh ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét. Sau đó giáo viên nhắc lại những điểm cơ bản để học sinh nắm vững bài.
2. Bài thể dục phát triển chung:
 a. Ôn tập: 
 + Ôn 3 động tác: Vươn thở, tay, ngực.
 - Tập cả lớp.
16’
2 x 8
2-3 lần
Lớp dãn cách cự ly 1 sải tay, đứng so le.
 o o o o o 
 o o o o o 
 o o o o o 
 o o o o o 
‚
 Trong quá trình tập giáo viên chú ý sửa sai cho h/s về tư thế, tác phong, biên độ tay.
 b. Học mới:
 + Động tác chân (SGV TD6 - Tr 25):
 +  ...  và hoàn thiện kỹ thuật: Bật xa. Nâng cao thành tích. Đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
II. Địa điểm, thiết bị dạy học
+ Sân trường.
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi, xới cát (hoặc kê đệm). 
+ Giáo viên chuẩn bị: Còi, xẻng (hoặc đệm). Kẻ sân bãi. 
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
8’
 Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. Báo cáo.
1. Nhận lớp: 
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. 
2’
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
2. Khởi động:
6’
 Lớp khởi động theo đội hình vòng tròn di chuyển.
 + Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường.
 + Tập các động tác TDTK:
 - Tay ngực. - Bước với.
 - Tay vai. - Đá lăng.
 - Vặn mình. - Lưng bụng.
 + Quay các khớp: Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
 + ép dọc, ép ngang.
200m -300m
2 x 8
2x8
II. Phần cơ bản
32’
 1. Ôn tập:
 + Đá lăng trước.
 + Đá lăng trước - sau.
 + Đá lăng ngang.
 + Đà 1 bước giậm nhảy - đá lăng.
 + Đà 3 bước giậm nhảy - đá lăng. 
 o o o o o o
 o o o o o 
 o o o o o o
 2. Luyện tập:
 + Bật xa.
 Hoàn thiện kỹ thuật bật xa và nâng cao thành tích, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
4-6 lần
 o o
 o o
 o o 
 o o o 
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
(Có đo thành tích để học sinh xác định kết quả và có hướng phấn đấu).
 3. Củng cố:
 + Học sinh thực hiện kỹ thuật chạy đà (tự do) - nhảy xa.
2-3 h/s
 Học sinh và giáo viên ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét. Giáo viên phân tích, nhắc lại những kỹ thuật cơ bản giúp học sinh nắm vững bài.
 4. Chơi trò chơi: 
 + Bật xa tiếp sức.
 III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng, hồi tĩnh: Rũ chân, tay, lưng, vai...
2. Nhận xét tiết học. Hướng dẫn bài tập về nhà.
3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.
4. Xuống lớp. 
5’
 Lớp tập hợp theo đội hình hàng ngang.
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
Tiết 66
ôn tập Bật nhảy 
I. Mục tiêu 
 1. Bật nhảy: Nhằm trang bị cho học sinh một số hiểu biết và một số kỹ năng cần thiết để rèn luyện sức mạnh chân.
+ Ôn tập: Các động tác bổ trợ bật nhảy.
+ Luyện tập: Bật xa. 
+ Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài và hoàn thiện kỹ thuật: Bật xa. Nâng cao thành tích. Đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
II. Địa điểm, thiết bị dạy học
+ Sân trường.
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi, xới cát (hoặc kê đệm). 
+ Giáo viên chuẩn bị: Còi, xẻng (hoặc đệm). Kẻ sân bãi. 
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
8’
 Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. Báo cáo.
1. Nhận lớp: 
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. 
2’
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
2. Khởi động:
6’
 Lớp khởi động theo đội hình vòng tròn di chuyển.
 + Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường.
 + Tập các động tác TDTK:
 - Tay ngực. - Bước với.
 - Tay vai. - Đá lăng.
 - Vặn mình. - Lưng bụng.
 + Quay các khớp: Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
 + ép dọc, ép ngang.
200m -300m
2 x 8
2x8
II. Phần cơ bản
32’
 1. Ôn tập:
 + Đá lăng trước.
 + Đá lăng trước - sau.
 + Đá lăng ngang.
 + Đà 1 bước giậm nhảy - đá lăng.
 + Đà 3 bước giậm nhảy - đá lăng. 
 o o o o o o
 o o o o o 
 o o o o o o
 2. Luyện tập:
 + Bật xa.
 Hoàn thiện kỹ thuật bật xa và nâng cao thành tích, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
4-6 lần
 o o
 o o
 o o 
 o o o 
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
(Có đo thành tích để học sinh xác định kết quả và có hướng phấn đấu).
 3. Củng cố:
 + Học sinh thực hiện kỹ thuật chạy đà (tự do) - nhảy xa.
2-3 h/s
 Học sinh và giáo viên ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét. Giáo viên phân tích, nhắc lại những kỹ thuật cơ bản giúp học sinh nắm vững bài.
 4. Chơi trò chơi: 
 + Lò cò tiếp sức.
o o o o o O
o o o o o O 
o o o o o O 
o o o o o O
 III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng, hồi tĩnh: Rũ chân, tay, lưng, vai...
2. Nhận xét tiết học. Hướng dẫn bài tập về nhà.
3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.
4. Xuống lớp. 
5’
 Lớp tập hợp theo đội hình hàng ngang.
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
Tiết 67
ôn tập Bật nhảy 
I. Mục tiêu 
 1. Bật nhảy: Nhằm trang bị cho học sinh một số hiểu biết và một số kỹ năng cần thiết để rèn luyện sức mạnh chân.
+ Ôn tập: Các động tác bổ trợ bật nhảy.
+ Luyện tập: Bật xa. 
+ Trò chơi: Lò cò tiếp sức chuyển vật.
+ Yêu cầu: Học sinh nắm được bài và hoàn thiện kỹ thuật: Bật xa. Nâng cao thành tích. Đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
II. Địa điểm, thiết bị dạy học
+ Sân trường.
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi, xới cát (hoặc kê đệm). 
+ Giáo viên chuẩn bị: Còi, xẻng (hoặc đệm). Kẻ sân bãi. 
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
8’
 Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. Báo cáo.
1. Nhận lớp: 
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. 
2’
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
2. Khởi động:
6’
 Lớp khởi động theo đội hình vòng tròn di chuyển.
 + Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường.
 + Tập các động tác TDTK:
 - Tay ngực. - Bước với.
 - Tay vai. - Đá lăng.
 - Vặn mình. - Lưng bụng.
 + Quay các khớp: Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
 + ép dọc, ép ngang.
200m -300m
2 x 8
2x8
II. Phần cơ bản
32’
 1. Ôn tập:
 + Đá lăng trước.
 + Đá lăng trước - sau.
 + Đá lăng ngang.
 + Đà 1 bước giậm nhảy - đá lăng.
 + Đà 3 bước giậm nhảy - đá lăng. 
 o o o o o o
 o o o o o 
 o o o o o o
 2. Luyện tập:
 + Bật xa.
 Hoàn thiện kỹ thuật bật xa và nâng cao thành tích, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
4-6 lần
 o o
 o o
 o o 
 o o o 
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
(Có đo thành tích để học sinh xác định kết quả và có hướng phấn đấu).
 3. Củng cố:
 + Học sinh thực hiện kỹ thuật chạy đà (tự do) - nhảy xa.
2-3 h/s
 Học sinh và giáo viên ở dưới lớp quan sát, nêu nhận xét. Giáo viên phân tích, nhắc lại những kỹ thuật cơ bản giúp học sinh nắm vững bài.
 4. Chơi trò chơi: 
 + Lò cò tiếp sức chuyển vật.
2 lần
o o o o o O O
o o o o o O O 
o o o o o O O 
o o o o o O O
 III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng, hồi tĩnh: Rũ chân, tay, lưng, vai...
2. Nhận xét tiết học. Hướng dẫn bài tập về nhà.
3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.
4. Xuống lớp. 
5’
 Lớp tập hợp theo đội hình hàng ngang.
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
Tiết 68
Kiểm tra học kỳ II: bật xa
I. Mục tiêu 
Nhằm đánh giá quá trình học tập, luyện tập của học sinh. Nâng cao chất lượng giúp các em có thể tự luyện tập nâng cao thể lực ở nhà.
	+ Nội dung kiểm tra: Bật xa.
 + Yêu cầu: - Học sinh thực hiện đúng kỹ thuật và đạt thành tích cao.
 - Tập nghiêm túc, đảm bảo an toàn trong giờ học. 
 	 - Giáo viên chấm điểm khách quan, tránh thiên vị.
II. Địa điểm, thiết bị dạy học
+ Sân trường.
+ Học sinh dọn vệ sinh sân bãi, kê bàn ghế. Xới cát (hoặc kê đệm). 
+ Giáo viên chuẩn bị: Còi, xẻng (hoặc đệm). Kẻ sân bãi. 
III. Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Định lượng
Phương pháp thực hiện
I. Phần mở đầu
10’
 Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. Báo cáo.
1. Nhận lớp: 
 + Giáo viên nhận lớp nắm sĩ số học sinh có mặt, kiến tập, kiểm tra trang phục luyện tập của học sinh.
 + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. 
2’
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
2. Khởi động:
8’
 Lớp khởi động theo đội hình vòng tròn di chuyển.
 a. Khởi động chung: 
 + Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường.
 + Tập các động tác TDTK:
 - Tay ngực. - Bước với.
 - Tay vai. - Đá lăng.
 - Vặn mình. - Lưng bụng.
 + Quay các khớp: Cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
 + ép dọc, ép ngang.
 b. Khởi động chuyên môn:
 + Một số động tác bổ trợ:
 - Đá lăng trước.
 - Đá lăng trước - sau.
 - Đá lăng ngang.
200m -300m
2 x 8
2x8
 Lớp luyện tập theo đội hình hàng ngang. Dãn cách cự ly, đứng so le. 
 o o o o o o
 o o o o o 
 o o o o o o
II. Phần cơ bản
30’
 1. Ôn tập:
 + Bật xa.
 Hoàn thiện kỹ thuật bật xa và nâng cao thành tích, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
6’
 Mỗi học sinh nhảy 1 lần. Giáo viên quan sát học sinh nhảy, nêu nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kỹ thuật để kiểm tra đạt kết quả tốt.
 2. Kiểm tra bật xa:
biểu điểm:
 Điểm kiểm tra cho theo mức độ thực hiện kỹ thuật và thành tích đạt được của từng h/s.
 + Điểm Giỏi: Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt mức “Giỏi” theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. 
 + Điểm Khá: Thực hiện đúng kỹ thuật, thành tích đạt mức “Khá” theo tiêu chuẩn rèn luuyện thân thể. 
 + Điểm Đạt: Thực hiện kỹ thuật ở mức cơ bản đúng, thành tích đạt mức “Đạt” theo tiêu chuẩn RLTT. Hoặc đạt thành tích ở mức “Khá”trở lên nhưng kỹ thuật không chính xác hoặc kỹ thuật đúng nhưng thành tích không đạt ở mức “Đạt” theo tiêu chuẩn RLTT.
 + Điểm Chưa đạt: Kỹ thuật không đúng, thành tích không đạt mức “Đạt” tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Điểm
Nam
Nữ
Giỏi
185 cm
170 cm
Khá
170 cm
160 cm
Đạt
160 cm
150 cm
24’
 Kiểm tra làm nhiều đợt, nam riêng, nữ riêng. Mỗi đợt kiểm tra từ 3 - 5 h/s.
 Mỗi h/s được nhảy 3 lần, thành tích tính ở lần nhảy cao nhất. Nếu ngay lần nhảy đầu tiên đã đạt ở mức cao nhất thì không phải nhảy các lần tiếp theo.
 Giáo viên đánh dấu sẵn các vạch theo tiêu chuẩn RLTT (nam riêng, nữ riêng), để xác định thành tích của từng học sinh.
 o o
 o o
 o o 
 o o o 
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
 o o o
 III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng, hồi tĩnh: Rũ chân, tay, lưng, vai...
2. Nhận xét tiết học. Thông báo kết quả kiểm tra cho học sinh. Giải đáp thắc mắc.
3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: Mỗi học sinh chuẩn bị một quả bóng bằng giấy có kích thước bằng quả bóng tenis.
4. Xuống lớp. 
5’
 Lớp tập hợp theo đội hình hàng ngang.
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o o
o o o o o O
o o o o o O 
o o o o o O 
o o o o o O
o o o o o O O
o o o o o O O 
o o o o o O O 
o o o o o O O

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN THE DUC 6 NAM HOC MOI.doc