Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

A. MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp và biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Hình vẽ: Vẽ trên tờ giấy to hai hình sau:

2. Phiếu học tập:

Ta có thể viết số 12 dưới dạng một tích các luỹ thừa số nguyên t như sau:

12 = 2 . 2 . 3

Hãy viết tích sau dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố: 9; 10; 18; 100

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

KIỂM TRA

? Giải các bt sau:

Hãy kể các số nguyên tố nhỏ hơn 30.

Hãy chứng tỏ rằng, tổng, hiệu dưới đây là hợp số?

453 + 111

2 . 3. 5 . 7 - 39

2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29.

453 3 và 111 3

 (453 + 111) 3 tổng trên lại lớn hơn 3, nên là hợp số.

2 . 3. 5. 7 3 và 39 3

 (2 . 3 . 5 . 7 - 39) 3, hiệu trên lại lớn hơn 3 nên là hợp số.

1. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ

? Giải bt trong PHT:

? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 14; 20; 36; 48; 7 Bằng tính nhẩm ta dễ dàng thấy:

9 = 3. 3

10 = 2. 5

18 = 2. 3 . 3

100 = 2 . 5. 2 . 5

Viết các số 9 . 10 . 18 . 100.ưới dạng một tích các thừa số nguyên tố như trên được gọi là phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

14 = 2. 7

 20 = 2 . 2. 5

36 = 2 . 2. 3. 3

48 = 2. 2 . 2 . 2 . 3

7 = 7 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.

Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa s nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9. Tiết 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỨA SỐ NGUYÊN TỐ 
A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp và biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình vẽ: Vẽ trên tờ giấy to hai hình sau:
Phiếu học tập:
Ta có thể viết số 12 dưới dạng một tích các luỹ thừa số nguyên t như sau:
12 = 2 . 2 . 3
Hãy viết tích sau dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố: 9; 10; 18; 100
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KIỂM TRA
? Giải các bt sau:
Hãy kể các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
Hãy chứng tỏ rằng, tổng, hiệu dưới đây là hợp số? 
453 + 111
2 . 3. 5 . 7 - 39
2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29.
453 3 và 111 3 
 (453 + 111) 3 tổng trên lại lớn hơn 3, nên là hợp số.
2 . 3. 5. 7 3 và 39 3 
 (2 . 3 . 5 . 7 - 39) 3, hiệu trên lại lớn hơn 3 nên là hợp số.
1. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
? Giải bt trong PHT:
? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 14; 20; 36; 48; 7
Bằng tính nhẩm ta dễ dàng thấy:
9 = 3. 3
10 = 2. 5
18 = 2. 3 . 3
100 = 2 . 5. 2 . 5
Viết các số 9 . 10 . 18 . 100..ưới dạng một tích các thừa số nguyên tố như trên được gọi là phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 
14 = 2. 7
 20 = 2 . 2. 5
36 = 2 . 2. 3. 3
48 = 2. 2 . 2 . 2 . 3
7 = 7 
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa s nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
2,.Ø CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
? Giải bt sau:
Phân tích ra thừa số nguyên tố hai số sau: 300; 504
? Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột doc”
Đối với 300 bằng tính nhẩm và sd sơ đồ cây, ta dễ dàng có được:
300 = 3 . 100 = 3 . 10 .10 = 3. 2 . 5 . 2 . 5 (sd hình vẽ 1).
Còn đối với 504 và nhiều s khác, ta không có thuận lợi như trên, nên có thể phân tích nó ra thừa số theo cột dọc (sd hình vẽ 2)
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả.
Theo cách phân tích này, ta chia 504 cho 2 được 252, rồi lại chia tiếp 252 cho 2 . Như ở bên.
Ta sd dấu hiệu chia hết để lần lượt chia s 504 và các thương tìm được (ở cột ben trái) cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn (2; 3;..). Các số nguyên tố (ở cột bên phải) chính là các thừa s nguyên tố khi phân tích số 504 ra thừa số nguyên tố .
Ta có:
504 = 2. 2. 2. 3 . 3 .7.
Chú ý: Bằng luỹ thừa ta có thể viết gọn kết quả như sau:
504 = 23 . 32 .7.
3. CỦNG CỐ
Giải bt 125 SGK
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 3 . 7
285 = 3 . 5 . 19
1035 = 32 . 5 . 23
400 24 . 52
1 000 000 = 26 . 56.
Sử dụng phép nâng lên luỹ thừa, ta có thể phân tích số 400, 1 000 000 ra thừa số nguyên tố nhanh hơn:
400 = 4 . 102 = 22 . (2 . 5)2 = 22 . 22 . 52 = 24 . 52.
1000 000 = 106 = (2 . 5)6 = 26 . 56.
Ghi nhớ:
Phân tích một s tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Khi phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố “theo cột doc"
6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: 127; 128; 129; 130 SGK
Bài 127:
Bài 128:
Bài 129:
Bài 130:
225 = 32 . 52, chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
1800 = 23 . 32 . 52, chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5
1050 = 2 . 3 . 52 . 7 , chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7.
3060 = 22 . 32 . 5 . 17, chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 17
Các số 4; 8 11; 20 là ước của a; số 16 không là ước của a.
1; 5; 13; 65
1; 2; 4; 8; 16; 32.
1; 3; 7; 9; 21; 63.
51 = 3 . 17, có các ước là: 1;3; 17; 51.
75 = 3 . 52, có các ước là: 1; 3; 5; 15; 25; 75.
42 = 2 . 3 . 7, có các ước là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42.
30 = 2 . 3 . 5, có các ước là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30.
Hs dễ bỏ xót các ước 9 và 21.
D. DẶN DÒ 
	* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
	Nhớ lại cách đặt và làm tính cộng, hiểu được nội dung các tính chất của phép cộng, phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên.
Nhớ lại cách đặt và làm tính nhân, hiểu được nội dung các tính chất của phép nhân,phát biểu và viết được các tính chất đó.
Thực hiện được phép nhân các số tự nhiên.
Biết vận dụng các tính chất của phép nhân vào việc tính nhanh, tính nhẩm một tích và giải toán.
* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc