I . Mục tiêu:
- Giúp Hs nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước,các bội của 1 số.
- Hs biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước , biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Rèn luyện cho Hs biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế.
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu.
- HS : Bảng nhóm, phấn màu .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng: Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là Bội của một số và thế nào là ước của một số?
- Nêu cách tìm ước của một số và cách tìm bội của một số?
- Tìm ước của 6, của 9 và viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
GV: Gọi HS nhận xét. HS: Lên bảng trả bài.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Ư(6) =
- Ư(9) =
-
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph)
GV: Gọi HS nhăc lại các nội dung kiến thức về Ước và Bội sau đó áp dụng làm các bài tập.
Bài tập 113/44 SGK:
GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ và yêu cầu HS quan sát đọc đề và thảo luận nhóm và tiến hành thực hành giải.
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x B(12) và 20 ;
b) x và 0 < x="">
c) x Ư(20) và x > 8;
d) 16 x
GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm và sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét.
Bài 144/20 SBT:
Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của:
a) 32
b) 41
Gv: Yêu cầu HS thực hiện tìm tập hợp tất cả các số theo yêu cầu với 2 trường hợp.
Gv: Gọi Hs nhận xét.
Bài 146/20 SBT:
Tìm các số tự nhiên sao cho:
a) 6 (x – 1)
b) 14 (2.x + 3)
GV: Hướng dẫn sơ lược cách làm và yêu cầu HS thực hiện làm.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lần lượt nhắc lại các nội dung theo yêu cầu của Gv.
HS: Quan sát nội dung bài tập và đọc đề sau đó thảo luận nhóm và tiến hành giải bài tâp.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a) x =
b) x =
c) x =
d) x =
HS: Nhận xét.
HS: Thực hiện tìm tập hợp số có 2 chữ số là bội của:
a) Lần lượt nhân 32 với 1 ; 2 ; 3 sao cho tích là số có 2 chữ số
Số đó là: 32; 64; 96.
b) Thực hiện tương tự câu a) ta có các số đó là: 41; 82.
HS: Nhận xét.
HS: Chú ý theo sự hướng dẫn của Gv và tiến hành thực hiện làm bài tập.
a) Ta có x – 1 là ước của 6 nên
x – 1 Do đó x
b) 2.x + 3 là ước của 14 nên 2.x + 3
.
Do 2.x + 3 3 và 2.x + 3 là số lẽ nên 2.x + 3 = 7. Từ đó x = 2.
HS: Nhận xét.
Tuần 8 – Tiết 24 Ngày dạy: 19/10/2009 § 13 . ƯỚC VÀ BỘI I . Mục tiêu: - Hs nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số,ký hiệu tập hợp các ước,các bội của 1 số. - Hs biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước , biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Hs biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu. - HSø : Bảng nhóm, phấn màu . III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. a)Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 9. b)Điền chữ số vào dấu ∗ để ∶ 3. GV: Cho hs cả lớp nhận xét bổ sung cách giải, gv cho điểm. HS: Lên bảng trả bài. - Hs lên bảng trả lời a)33 ; 666 ; 999 b) ∗∈ 1 ; 4; 7 Vậy các số đó là : 315 ; 345 ; 375 HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Ước và Bội (8 ph) ?1 Gv:Yêu cầu HS hãy nhắc lại khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b ≠ 0 ) Gv :Giới thiệu a ∶ b Þ a là bội của b. b là ước của a. Cho hs làm sgk. Hs trả lời : a chia hết cho b khi có k ∈ N sao cho a = bk ( b ≠ 0 ) Vd: 18 ∶ 3. 18 là bội của 3 , 3 là ước của 18. ?1 Hs làm sgk Hs trả lời: 18 không là bội của 4 , 4 là ước của 12 , 4 không là ước của 15. Hoạt động 3: Cách tìm Ưùơc và Bội (12 ph) GV: Giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư (a), tập hợp các bội của a là B (a). Gv chia lớp thành 2 nhóm. -Để tìm bội của 7 em làm như thế nào? -Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7. Gv nhận xét ,ghi bảng. ?2 Cho hs làm sgk. -Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40 Gv hỏi:Tìm ước của 8 ta làm như thế nào? Hãy nêu lại cách tìm ước của 1 số. Làm bt sgk. Viết các phân tử của tập Ư(12). Cho hs làm sgk. Tìm ước của 1 và bội của 1. HS: Chú ý lắng nghe. Hs nêu tìm ước và bội ở sgk. Hs:Lần lượt nhân 7 với 0 ; 1;2;3; B(7)= 0;7;14;21;28 Hs ghi:Muốn tìm bội của 1 số (≠ 0 ) ta nhân số đó lần lượt vơi 0;1;2;3.. Hs ghi: x ∈ 0;8;16;24;32 Hs: lần lượt chia 8 cho 1 ?4 ?3 Hoạt động 4: Cũng cố (15ph) GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung kiến thức của bài và cho HS áp dụng thực hiện làm bài tập. Cho hs làm bt 11/44 sgk. Cho hs lên bảng giải bt 112/44 sgk. GV: Gọi HS nhận xét. HS: Nhắc lại một số nội dung kiến thức đã học. Hs trả lời miệng từng câu hỏi: -Số 1 chỉ có ước là 1. -Số 1 là ước của mọi số tự nhiên . -Số 0 không là ước của bât kì số tự nhiên nào. -Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0. Hs trình bày: Hs1:a)Ư(4)= 1;2;4 b)Ư(6)= 1;2;3;6 Hs2: Ư(9)= 1;3;9 Ư(13)= 1 ;13 Ư(1)= 1 HS: Nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học kĩ bài . - Làm bt 113/44 sgk; 142;144;145 SBT. Tuần 9 – Tiết * Ngày dạy: 20/10/2009 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: - Giúp Hs nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước,các bội của 1 số. - Hs biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước , biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Rèn luyện cho Hs biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu. - HSø : Bảng nhóm, phấn màu . III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: Thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Thế nào là Bội của một số và thế nào là ước của một số? - Nêu cách tìm ước của một số và cách tìm bội của một số? - Tìm ước của 6, của 9 và viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. GV: Gọi HS nhận xét. HS: Lên bảng trả bài. HS trả lời các câu hỏi của GV. - Ư(6) = - Ư(9) = - HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph) GV: Gọi HS nhăùc lại các nội dung kiến thức về Ước và Bội sau đó áp dụng làm các bài tập. Bài tập 113/44 SGK: GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ và yêu cầu HS quan sát đọc đề và thảo luận nhóm và tiến hành thực hành giải. Tìm các số tự nhiên x sao cho: a) x B(12) và 20 ; b) x và 0 < x 40; c) x Ư(20) và x > 8; d) 16 x GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm và sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Gọi HS nhận xét. Bài 144/20 SBT: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của: a) 32 b) 41 Gv: Yêu cầu HS thực hiện tìm tập hợp tất cả các số theo yêu cầu với 2 trường hợp. Gv: Gọi Hs nhận xét. Bài 146/20 SBT: Tìm các số tự nhiên sao cho: a) 6 (x – 1) b) 14 (2.x + 3) GV: Hướng dẫn sơ lược cách làm và yêu cầu HS thực hiện làm. GV: Gọi HS nhận xét. HS: Lần lượt nhắc lại các nội dung theo yêu cầu của Gv. HS: Quan sát nội dung bài tập và đọc đề sau đó thảo luận nhóm và tiến hành giải bài tâp. HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. a) x = b) x = c) x = d) x = HS: Nhận xét. HS: Thực hiện tìm tập hợp số có 2 chữ số là bội của: a) Lần lượt nhân 32 với 1 ; 2 ; 3 sao cho tích là số có 2 chữ số Số đó là: 32; 64; 96. b) Thực hiện tương tự câu a) ta có các số đó là: 41; 82. HS: Nhận xét. HS: Chú ý theo sự hướng dẫn của Gv và tiến hành thực hiện làm bài tập. a) Ta có x – 1 là ước của 6 nên x – 1 Do đó x b) 2.x + 3 là ước của 14 nên 2.x + 3 . Do 2.x + 3 3 và 2.x + 3 là số lẽ nên 2.x + 3 = 7. Từ đó x = 2. HS: Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) Nắm kĩ và phân biệt giữa Ước và Hội; Cách tìm ước và bội của một số. Làm bài tập 141; 142; 143; 145; 147 SBT tr 19; 20. Tuần 9 – Tiết 25 Ngày dạy: 22/10/2009 § 14 . SỐ NGUYÊN TỐ ,HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I . Mục tiêu: - Hs nắm được định nghĩa số nguyên tố,hợp số. - Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản,thuộc mười số nguyên tố đầu tiên,hiểu cách lập bảng nguyên tố. - Hs biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp số. II . Chuẩn bị : - GV : Giáo án , bảng phụ vẽ sẵn hình . - HS : SGK , vở ghi . III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV: Gọi Hs lên bảng kiểm tra bài cũ. - Thế nào là ước và bội của 1 số? - Hãy nêu cách tìm các bội các ước của 1 số HS: Gọi HS nhận xét. Gv cho điểm. HS: Lên bảng trả bài. Lên bảng trình bày,hs còn lại theo dõi. Cho hs nhận xét, gv cho điểm. Hoạt đông 2: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (12 ph) ?1 Gv:Dựa vào kết quả của hs 2 cho biết: + Mỗi số 2;3;5 có bao nhiêu ước? + Mỗi số 4;6 có bao nhiêu ước? Gv giới thiệu số 2;3;5 gọi là số nguyên tố;số 4,6 gọi là hợp số. Vậy thế nào là số nguyên tố?Hợp số? Cho hs làm Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không ?Có là hợp số không? Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. -Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó. -Mỗi số có nhiều hơn 2 ước. HS trả lời HS ghi định nghĩa trong sgk vào vở HS trả lời. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố. Không là tập hợp số(vì không thõa mãn định nghĩa). HS kể 2 ,3 ,5 ,7. Hoạt động 3: LẬP CÁC SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (15 ph) GV: Treo bảng phụ ghi sẳn các số tự nhiên tư 2 đến 100. GV: Tại sao trong bảng có số 0 và số 1. Ở dòng đầu em haỹ cho biết các số nguyên tố nào . GV: Hướng dẫn học sinh làm. + Giữ lại các số 2 ,3 ,5 ,7 các số B(2) , B(3) , B(5) ,B(7) mà lớn hơn 2,3,5,7. GV: Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 ⇒Đó là các nguyên tố nhỏ hơn 100 GV kiểm tra một số bảng của học sinh nhận xét H : Có số nguyên tố nào là số chẵn không? GV nói: Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. HS làm bt 116/47 sgk Gọi tập hợp các số nguyên tố là P HS làm bt 117 sgk /47. HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà ra. HS : 2 , 3 , 5 , 7. Gọi 1 HS loại các hợp số (gạch bỏ các số ở bảng phụ. Cả lớp gui các số nguyên tố nhỏ hơn 100 vào vở gồm 25 số :2, 3 ,5 ,7 ,11 , 13, 17, 19 ,23 ,29 ,31 ,37 ,41 ,43 ,47 ,53 ,59 ,61 , 67 , 71 ,73 , 79 , 83 ,89 ,97. HS : số 2. HS làm vào bảng con. GV chọn em làm đúng để hs khác so sánh với mình. 8 , 3 ∈ p , 91∉ p 15∉ p ; p⊂ N. HS : Các số nguyên tố : 131 , 313 , 647. Hoạt động 4: Cũng cố (8 ph) GV: Gọi Hs nhắc lại các nội dung bài học và áp dụng làm các bài tập. Bài 122/47 sgk : Cho hs cả lớp chia làm 2 nhóm.Thảo luận xong cử đại diện trả lời. GV: Gọi HS nhận xét. HS: Trả lời các nội dung câu hỏi của GV và áp dụng làm bài tập. Đ vd :2,3 Đ vd :3 ,5 ,7 S vd: 2 chẵn S vd : số 5 HS: Nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài , làm bt 119 ,120 ,118 sgk /47. 148 ,149 sbt. - HS thuộc 25 số nguyên tố đầu tiên. Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: