Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 6: Ôn tập (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 6: Ôn tập (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 Ôn lại cho HS cách viết một số trong hệ thập phân dưới dạng số La Mã.

 Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.

 Nắm vững các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

 Nắm vững thứ tự các phép tính trong biểu thức và luyện khả năng tính nhanh trong các bài toán( nếu được).

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, giáo án,

 HS: Ôn bài cũ, SGK,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ

GV: Nêu các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

HS: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 160 c(SGK/63)

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 6: Ôn tập (tiếp theo) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 6	Ngày soạn: 24-9-2010
	Tiết 17	Ngày dạy: 29-9-2010
I.MỤC TIÊU:
Ôn lại cho HS cách viết một số trong hệ thập phân dưới dạng số La Mã.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
Nắm vững các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Nắm vững thứ tự các phép tính trong biểu thức và luyện khả năng tính nhanh trong các bài toán( nếu được).
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, giáo án,
HS: Ôn bài cũ, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 160 c(SGK/63)
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn tập (Tiếp theo)
*Dạng 1: Viết số La Mã
GV: Treo bảng phụ có bài tập 1.
GV: Hãy cho biết giá trị của các số La Mã sau: I, V, X trong hệ thập phân.
HS: Trình bày.
GV: Hướng dẫn lại cách viết số La Mã và các quy ước.
GV: Hãy viết các số sau dưới dạng số La Mã: 13, 24, 18, 8, 9, 27.
HS: Lên bảng viết.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Hãy đọc các số La Mã sau: XVII, IX, IV, XXIV, XXIX, VII.
HS: Đứng tại chổ đọc.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
HS: Lắng nghe.
*Dạng 2: Tính nhanh
GV: Để tính nhanh các biểu thức ta sẽ sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đưa các số vể dạng số tròn chục hoặc tròn trăm.
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau:
Tính nhanh:
( 2100 – 42 ) : 21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3
GV: Cho ba HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
*Dạng 3: Thực hiện phép tính
GV: Hãy nêu thức tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc ?
HS: Trả lời.
GV: Vận dụng các quy tắc trên thực hiện các phép tính sau:
3 . 55 – 16 : 22
( 39 . 42 – 37 . 42 ) : 42
2448 : [ 119 - ( 23 – 6 )]
GV: Cho ba HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
*Dạng 4: Tìm x
GV: Treo bảng phụ có bài tập: Tìm x biết:
( x – 47 ) – 115 = 0
( x – 36 ) : 18 = 12
2x = 16
x50 = x
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập, mỗi nhóm làm cả bốn câu.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Cho đại diện của mỗi nhóm lên bảng làm một câu.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 1:
a) Hãy viết các số sau dưới dạng số La Mã: 13, 24, 18, 8, 9, 27.
b) Hãy đọc các số La Mã sau: XVII, IX, IV, XXIV, XXIX, VII.
Giải
XIII, XXIV, XVIII, VIII, IX, XXVII
17, 9, 4, 24, 29, 7
Bài tập 2: Tính nhanh:
( 2100 – 42 ) : 21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3
Giải
( 2100 – 42 ) : 21
= 2100 : 21 – 42 : 21
= 100 - 2
= 98
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
= ( 26 + 33 ) + ( 27 + 32 ) + ( 28 + 31 ) 
 + ( 29 + 30 )
= 59 . 4
= 236
2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3
= 24 . 31+ 24 . 42 + 24 . 27
= 24 ( 31 + 42 + 27 )
= 24 . 100
= 2400
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
3 . 52 – 16 : 22
( 39 . 42 – 37 . 42 ) : 42
2448 : [ 119 - ( 23 – 6 )]
Giải
3 . 52 – 16 : 22
= 3 . 25 – 16 : 4
= 75 - 4
= 71
( 39 . 42- 37 . 42 ) : 2
= [ 42 .( 39 – 37 )] : 42
= 42 . 2 : 42
= 2
2448 : [ 119 - ( 23 – 6 )]
= 2448 : [ 119 – 17 ]
= 2448 : 102
= 24
Bài 4: Tìm x biết:
( x – 47 ) – 115 = 0
( x – 36 ) : 18 = 12
2x = 16
x50 = x
Giải
( x – 47 ) – 115 = 0
 x – 47 = 0 + 115
 x – 47 = 115
 x = 115 + 47
 x = 162
( x – 36 ) : 18 = 12
 x – 36 = 12 . 18
 x – 36 = 216
 x = 216 + 36
 x = 252
2x = 16
 2x = 24
 x = 4
x50 = x
 x{0; 1}
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
HS: Trình bày.
GV: Hãy nêu các tìm một thành phần trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập lại các phần đã học, các dạng bài toán đã làm để tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 9 ôn tập 2.doc