A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Thực hiện tương đối thành thạo phép nhân các số tự nhiên trong trường hợp đơn giản.
Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào tính nhanh, tính nhẩm.
Làm quen với việc dùng máy tính để thực hiện phép nhân.
Có ý thức cẩn thận, đảm bảo chính xác, hợp lí khi giải bài tập.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình vẽ: ( trên giấy to )
Vẽ mặt có nút ấn ( phím ) của máy tính bỏ túi ( h 13SGK ).
2. Bảng phụ: Trình tự ấn nút để thực hiện phép nhân ( từ trái sang phải )
3. Máy tính bỏ túi:
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
KIỂM TRA
? Giải các bài tập sau:
Phát biểu và vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh tích sau: 55 . 9 . 2
Phát biểu và vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính nhanh tích sau: 237 . 5 . 20
Phát biểu và vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh tổng sau: 89 . 4 + 89 . 6
55 . 9 .2 = 55 . 2 . 9 = 990
137 . 5 .20 = 137 . ( 5 . 20 ) = 137 . 100 = 13 700
89 . 4 + 89 . 6 = 89 . ( 4 + 6 ) = 89 . 10 = 890.
1. LUYỆN TẬP
? Giải bt 35 SGK:
15 . 2. 6 = 15 . ( 2 . 6 ) = 15 . 12 (tính chất kết hợp)
5 . 3. 12 = (5 . 3) . 12 = 15 . 12 (tính chất kết hợp)
15 . 3. 4 = 15. (3.4) = 15 . 12 (tính chất kết hợp)
Vậy : 16 . 2 .6 = 5 .3 . 12 =15 . 3 .4 =15 . 12
4 . 4 .9 =4. (2 . 2) . 9 = (4 .2). 2 . 9 = 8 .(2 . 9) = 8 . 18
8 . 2. 9 = 8 . (2 . 9) = 8 . 18.
Vây: 4 . 4 .9 = 8 .2 .9 = 8 .18.
? Giải bt 36 SGK:
Câu a:
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 . 20 = 60
25 .12 = 25 . 4 .3 = 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . 8 .2 = 1000 .2 = 2000.
Câu b:
25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 .2 = 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374
47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 = 4700 + 47 = 4747.
? Giải bt 37 SGK:
16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 16 . 20 – 16 .1 = 320 -16 = 304.
46 . 99 = 46. ( 100 – 1) = 46 . 100 – 46 .1 = 4600 – 46 = 4554
35 . 98 = 35. (100 – 2) = 35 . 100 – 35 .2 = 3500 – 70 = 3430
Giải bt sau:
Thực hiện phép nhân 158 . 46 .7 bằng máy tính bỏ túi.
Tuần 3. Tiết 8 LUYỆN TẬP VỀ “PHÉP NHÂN “(§5.) A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Thực hiện tương đối thành thạo phép nhân các số tự nhiên trong trường hợp đơn giản. Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào tính nhanh, tính nhẩm. Làm quen với việc dùng máy tính để thực hiện phép nhân. Có ý thức cẩn thận, đảm bảo chính xác, hợp lí khi giải bài tập. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình vẽ: ( trên giấy to ) Vẽ mặt có nút ấn ( phím ) của máy tính bỏ túi ( h 13SGK ). Bảng phụ: Trình tự ấn nút để thực hiện phép nhân ( từ trái sang phải ) Máy tính bỏ túi: C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA ? Giải các bài tập sau: Phát biểu và vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh tích sau: 55 . 9 . 2 Phát biểu và vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính nhanh tích sau: 237 . 5 . 20 Phát biểu và vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh tổng sau: 89 . 4 + 89 . 6 55 . 9 .2 = 55 . 2 . 9 = 990 137 . 5 .20 = 137 . ( 5 . 20 ) = 137 . 100 = 13 700 89 . 4 + 89 . 6 = 89 . ( 4 + 6 ) = 89 . 10 = 890. 1. LUYỆN TẬP ? Giải bt 35 SGK: 15 . 2. 6 = 15 . ( 2 . 6 ) = 15 . 12 (tính chất kết hợp) 5 . 3. 12 = (5 . 3) . 12 = 15 . 12 (tính chất kết hợp) 15 . 3. 4 = 15. (3.4) = 15 . 12 (tính chất kết hợp) Vậy : 16 . 2 .6 = 5 .3 . 12 =15 . 3 .4 =15 . 12 4 . 4 .9 =4. (2 . 2) . 9 = (4 .2). 2 . 9 = 8 .(2 . 9) = 8 . 18 8 . 2. 9 = 8 . (2 . 9) = 8 . 18. Vây: 4 . 4 .9 = 8 .2 .9 = 8 .18. ? Giải bt 36 SGK: Câu a: 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 . 20 = 60 25 .12 = 25 . 4 .3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 .2 = 1000 .2 = 2000. Câu b: 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 .2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374 47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 = 4700 + 47 = 4747. ? Giải bt 37 SGK: 16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 16 . 20 – 16 .1 = 320 -16 = 304. 46 . 99 = 46. ( 100 – 1) = 46 . 100 – 46 .1 = 4600 – 46 = 4554 35 . 98 = 35. (100 – 2) = 35 . 100 – 35 .2 = 3500 – 70 = 3430 Giải bt sau: Thực hiện phép nhân 158 . 46 .7 bằng máy tính bỏ túi. 2,.Ø CỦNG CỐØ ? Giải bt sau: Người ta muốn xây một bức tường ngăn dài 13m, cao 2m. Bình quân mỗi mét vuông tường xây 70 viên gạch. Hãy ước tính số gạch để xây bức tường trên. Số gạch để xây bức tường trên vào khoảng : 70 x 13 x 2 = 1620 ( viên) ? Giải bt 30 SGK. Câu a: (x – 34) . 15 = 0 và một thừa số khác 0 , suy ra thừa số còn lại: (x – 34) = 0 x = 0 + 34 x = 34. Câu b: ta có: 18. (x – 16) = 18 và một thừa số bằng 18, suy ra thừa số còn lại: (x – 16) = 1 X = 16 + 1 X = 17 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1) bài 39 SGK 2) Hãy điền số liệu thực tế cuả bản thân vào chỗ trống”” trong bài toán sau , rồi giải bài toán đó: “ Tôi có . Quyển vở, mỗi quyển giá.. đồng. Hỏi nếu mua số vở đó thì hết bao nhiêu tiền. Bài 39: 142 857 . 2 = 285 714; 142 857 . 3 = 428 571 142 857 . 4 = 571 428 ; 142 857 . 5 =714 285 142 857 . 6 = 857 142. Các tích tìm được đều được viết bởi 6 chữ số: 1; 4; 2; 8; 5; 7 nhưng theo thứ tự khác nhau. Bài 2: Học sinh tự điền số lượng và gia stiền mỗi quyển vở mà mình đã có vào bài toán đã có, rồi giải bài toán đó bằng phép nhân. D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau học bài PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: