I. MỤC TIÊU:
- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số.
- Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Làm phép nhân:
a) (-8) .
b)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: GV: Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia:
; HS:
GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học?
HS: Trả lời.
GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số"
Tuần: 29 Ngày soạn: 16/03/2013 Tiết 87 Ngày dạy: §. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố; các bài giải mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? - Làm bài 77a/39 SGK. HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 75/39 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo. HS: GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai. HS: GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao? - Gọi HS lên bảng điền. HS: Áp dụng tính chất giao hoán. GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán. - Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại. Bài 78/40 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của G5. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) Bài 79/40 SGK: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất. - Tổ chức chia làm 2 đội: + Đội I: Tổ 1, 2 + Đội II: Tổ 3, 4. Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. => nhằm giáo dục lý tưởng. HS: Đọc tiểu sử Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. Bài 83/41 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ. - Cho HS đọc đề. Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? HS: Trả lời. GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình. Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Tại sao em làm như thế? HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. Bài 75/39 SGK: X Bài 78/40 SGK: = = Bài 79/40 SGK: Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH Bài 80/40 SGK: a) b) = = c) = = Bài 83/41 SGK: Giải: Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút = giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút. = giờ. Quãng đường BC dài: 12 . = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) 4. Củng cố: - Từng phần. 5. Hướng dẫn : - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : Tuần: 29 Ngày soạn: 07/03/2013 Tiết 88 Ngày dạy: §10. PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số. - Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm phép nhân: a) (-8) . b) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia: ; HS: GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học? HS: Trả lời. GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số" Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Số nghịch đảo. GV: Ta có: (-8) . Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2. HS: Trả lời. GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? HS: Trả lời như SGK. * Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 2: Phép chia phân số. GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: HS: Lên bảng trình bày So sánh: GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và HS: Là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào? HS: Ta nhân phân số với số nghịch đảo của là GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?. HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Ghi: a : (Ghi qui tắc vào giấy dán lên bảng) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. => Giúp cho HS biết cách trình bày phép chia phân số. + Các em đã biết chia một số nguyên cho một phân số, còn phép chia một phân số cho một số nguyên như thế nào ta qua nhận xét GV: Cho HS thực hiện phép chia Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. HS: GV: Ghi: Từ kết quả Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào? HS: Trả lời như SGK. GV: Ghi dạng tổng quát: HS: Đọc nhận xét SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6. HS: Thực hiện yêu cầu của G5. a) ; b) ; c) *Củng cố: Câu a: Áp dụng qui tắc chia một phân số cho một phân số. Câu b: Qui tắc chia một số nguyên cho một phân số. Câu c: Chia một phân số cho một số nguyên. 1. Số nghịch đảo. - Làm ?1 - Làm ?2 * Định nghĩa: (SGK) - Làm ?3 2. Phép chia phân số. - Làm ?4 + Qui tắc: (SGK) a : - Làm ?5 + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: + Cho HS nhắc lại: - Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - Nêu qui tắc chia phân số? - Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?. + Làm bài 84 (a, c, h) /43 SGK. a) ; c) 10 ; h) + Bài 86/43 SGK: a) x = ; b) x = + Bài 87/43 SGK: a) ; b) ; c) + So sánh số chia với 1: a) 1 = 1 ; b) ; + Mọi phân số chia cho 1 thì bằng chính nó. - Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia. - Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì thưpng tìm được bé hơn số bị chia. 5. Hướng dẫn : + Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo. + Qui tắc chia hai phân số. + Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89; 90; 91; 92; 93/43 + 44 SGK + Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : Tuần: 29 Ngày soạn: 16/03/2013 Tiết 89 Ngày dạy: §. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số . - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc chia hai phân số? - Làm bài 84 (b, d, e, g) / 43 SGK HS2: Làm bài 89 / 43 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 89 / 43 SGK: GV: Áp dụng qui tắc đã học về phép chia phân số để làm bài tập trên. Bài 90 / 43 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a, c - Câu d, e, g cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của G5. Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. GV: Gợi ý: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính; chú ý thực hiện thứ tự phép tính. Câu d: là số bị trừ chưa biết -> x là thừa số chưa biết. Câu e: là số trừ chưa biết -> x là thừa số chưa biết. Câu g: là số hạng chưa biết -> x là số chia chưa biết. Bài 92 / 44 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. Hỏi: Bài toán này thuộc dạng nào em đã học? HS: Dạng toán chuyển động. GV: Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? HS: Gồm 3 đại lượng: Quãng đường (S) ; Vận tốc (v) ; Thời gian (t). GV: Hãy viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trên. HS: S = v . t GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì? HS: Tính quãng đường từ nhà đến trường sau đó tính thời gian từ trường . GV: Em hãy lên bảng trình bày. Bài 93 / 44 SGK: GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS: Ngoặc tròn -> phép chia. GV: Nhắc lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số HS: Trả lời. Bài 89 / 43 SGK: a) b) 24 : c) Bài 90 / 43 SGK: Tìm x biết: a) b) c) d) e) f) Bài 92 / 44 SGK: Qungx đường Minh đi từ nhà tới trường là: 10 . = 2 (km) Thời gian Minh đi từ trường là: 2 : 12 = 2 . (giờ) Bài 93 / 44 SGK: a) = = b) = = 1 - 4. Củng cố: - Từng phần. - Làm các bài tập: 96, 97, 98, 99, 100, 108/ 19, 10, 21 SBT 5. Hướng dẫn: - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Chuẩn bị các bài tập còn lại tiết sau luyện tập kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: