Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
Tuần 25 Ngày soạn:15 /02/11 Tiết 74 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’ I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: - HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? - HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT - Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. - Cho HS nhận xét - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS 1: Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: HS 2: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. - HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 25 tr.16 SGK - Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số. B1 ta làm gì? B2 ta làm gì ? - Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài? - Tìm hiểu đề - Suy nghĩ làm bài B1 ta rút gọn phân số. B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số. - Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài. Bài 25 tr.16 SGK Rút gọn: = Bài 26 tr.16 SGK - Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? - . Vậy CD dài bao nhiêi đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. Bài 24 tr.16 SGK Tìm các số nguyên x và y biết - Hãy rút gọn phân số - Vậy ta có: Tính x? Tính y? Bài 23 tr.16 SGK Cho tập hợp A = {0; -3; 5} Viết tập hợp B các phân số mà m,n Î A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) - Trong các số -3; 5; 0 ta có thể lấp được những phân số nào? Viết tập hợp B. - HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài. CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: Bài 26 tr.16 SGK CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) Bài 24 tr.16 SGK Bài 23 tr.16 SGK - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ Câu 1: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: Câu 2: Rút gọn các phân số sau: a) b) c) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: (4 đ) Câu 2: a) =, (2đ) b) =,(2đ) c) =(2đ) Hoạt động 4: Dặn dò + Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”. + BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT Lớp Sĩ Số Điểm dưới TB Điểm trên TB < 3 3 - <5 5 - <8 8 -10 SL % SL % SL % SL % 6A1 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 25 Ngày soạn: 15/02/11 Tiết 75 §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. * Kỹ năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại. Bài làm KQ PP Sửa lại 1) 2) 3) 4) - Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Kết quả P. pháp Sửa lại Đúng Sai Sai Sai Đúng Đúng Sai Sai - HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số - Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số . - HS: - Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. I. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau: a) và b) và - Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì? - Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu? - Tương tự, hãy quy đồng mẩu của hai phân số sau: và - Yêu cầu HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông: - GV sửa bài làm, nhận xét, cho điểm HS. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - GV rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. - Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. - HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ lên chấm điểm. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số Giải: a) b) * Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Quy đồng mẫu của các phân số sau - Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? - Tìm BCNN (2; 3; 5; 8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu dương dựa vào ví dụ trên. - GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” - Yêu cầu HS làm ?2 Mẫu số chung nên lấy BCNN (2; 5; 3; 8) => BCNN(2;3;5;8) =120 120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24 120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15 - Nhân tử và mẫu của phân số với 60. Tương tự với các phân số còn lại. HS phát biểu quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” II. Quy đồng mẫu nhiều phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau Giải: MC = BCNN(2;3;5;8) =120 QĐ: * Quy tắc: (Học SGK/18) Hoạt động 4: Củng cố - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. - Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK - Trước khi quy đồng phải nhận xét các phân số đã tối giản chưa? Phân số chưa tối giản Bài 28 tr.19 SGK QĐ: Hoạt động 5: Dặn dò: + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số. + Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số. + BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 25 Ngµy so¹n:15 /2 /2011 Tiết 76 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). * Kỹ năng: Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. - Là bài tập 30c tr.19 SGK: Quy đồng mẫu các phân số: - HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 - Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. - Lưu lại hai bài trên góc bảng. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Bài 30c tr.19 SGK: 30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5 40 = 23. 5 MC = 23. 3. 5 = 120 Quy đồng mẫu: ; - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 32 tr.19 SGK Quy đồng mẫu các phân số sau: a) - GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để + 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21 => MC = 63 Bài 32 tr.19 SGK a) MC = 63 tìm mẫu chung? - Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9? - BCNN (7,9) là bao nhiêu ? + 63 có chia hết cho 31 không? + Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập b) và c) GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 35 tr.20 SGK Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: GV yêu cầu HS - Rút gọn phân số. - Quy đồng mẫu số Bài 45 tr.9 SBT So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét: a) và b) và - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài - Bài 36 tr.20 SGK - GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng - GV chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài - Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em ln bảng điền vào ô chữ => HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c b) MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => HS dưới lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng rút gọn phân số: => Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => - HS hoạt động nhóm => Nhận xét: Vì Kết quả: N: => b) và MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => Bài 35 tr.20 SGK: Rút gọn: => MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => Bài 45 tr.9 SBT => Nhận xét: Vì Bài 36 tr.20 SGK KÝ duyÖt:
Tài liệu đính kèm: