Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

A/ Mục tiêu.

- Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.

- HS vận dụng cc kiến thức trn vo bi tập về so snh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.

B/ Chuẩn bị.

 GV: SGK; SGV; SBT.

 HS: Xem trước phần ôn chương.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

3/ Hoạt động 3: Bài mới.

Hoạt động 3.1: Ơn tập khi niệm về tập Z, thứ tự trong Z.

- GV:

+ Hy viết tập hợp Z cc số nguyn. Vậy tập Z gồm những số no?

+ Viết số đối của số nguyên a.

Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không?

Cho ví dụ. - HS viết:

Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

- Số đối của số nguyên a là (-a)

- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

Số đối của (-5) là (+5)

Số đối của (+3) là (-3)

Số đối của 0 là 0. Vậy số 0 bằng số đối của nó.

+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.

Lấy ví dụ. HS trả lời câu hỏi. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

- Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối:

+ giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.

+ giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Ví dụ: ;

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày dạy: 19/01/2011
Tuần 22 tiết 65
Bài 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
A/ Mục tiêu.
 HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
 HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm chia hết cho.
 Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK, SGV.
	HS : Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì ? Viết công thức tổng quát của các tính chất các số nguyên ?
- Làm bài tập : So sánh :
(-3).(-7).(-11).(-10) với 0.
HS trình bày và làm bài tập.
GV : Cho a, b thuộc N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
GV : Tìm các ước của 6, tìm 2 bội của 6.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
HS trình bày định nghĩa ước và bội.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Bội và ước của 1 số nguyên.
- GV yêu cầu HS làm 
Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên.
HS làm 
GV : Ta đã biết, với a, b Ỵ N ; b ¹ 0, nếu ab thì a là bội của b và b là ước của a. Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b ?
GV : Tương tự như vậy đối với số nguyên.
HS : a chia hết cho b nếu có 1 số tự nhiên q sao cho a = bq.
Định nghĩa :
Cho a, b Ỵ Z và b ¹0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa.
- Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào ?
- (-6) là bội của những số nào ?
GV : Vậy 6 và (-6) cùng là bội của :
± 1 ; ± 2 ; ± 3 ; ± 6
HS nhắc lại định nghĩa.
HS : 6 là bội của : 1 ; 6 ; (-1) ; (-6) ; (-2); 3; (-3) ; 2.
HS : (-6) là bội của: (-1) ; 6 ; 1 ; (-6) ; (-2) ; 3 ; 2 ; (-3)
GV yêu cầu HS làm Tìm hai bội và ước của 6 ; (-6).
HS làm 
. Bội của 6 và (-6) có thể là ± 6 ; ± 12 ...
Ước của 6 và (-6) có thể là : ± 1 ; ± 2 ...
GV gọi 1 HS đọc phần chú ý trang 96 SGK.
+ Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 ?
+ Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào ?
+ Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên ?
+ Tìm các ước chung của 6 và (-10).
HS đọc SGK.
HS trả lời câu hỏi. 
Chú ý : (SGK)
- Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
- Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
 + vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1; (-1)
 + Các ước của 6 là: ± 1 ; ± 2 ; ± 3 ; ± 6
 + Các ước của (-10) là: ± 1 ; ± 2 ; ± 5 ; ± 10.
 Vậy các ước chung của 6 và (-10) là : ± 1 ; ± 2 
Hoạt động 3.2 : Tính chất.
- GV yêu cầu HS tự đọc và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng.
HS tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho. 
Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.
HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa.
a/ ab và b c Þ ac
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV : Khi nào ta nói a chia hết b ?
Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho.
- Làm bài tập 101 SGK và bài 102.
Gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét bổ sung.
HS trình bày.
Bài 101 SGK.
Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0 ; ± 3; ± 6
Bài 102 SGK.
Các ước của (-3) là : ± 1; ± 3 
Các ước của 6 là : ± 1 ; ± 2 ; ± 3 ; ± 6
Các ước của 11 là : ± 1 ; ± 11.
Các ước của (-1) là : ± 1
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
 Học thuộc định nghĩa cha hết hết và ước và bội, nắm vững các chú ý và các tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho.
 Bài tập về nhà : 103 ; 104 ;105 trang 97 SGK.
 Chuẩn bị tiết sau ôn chương.
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/01/2011
Ngày dạy: 21/01/2011
Tuần 22 tiết 66
ƠN TẬP CHƯƠNG II 
A/ Mục tiêu.
Ơn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV ; SBT.
	HS : Xem trước phần ơn chương.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung.
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Ơn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z.
- GV :
+ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào ?
+ Viết số đối của số nguyên a.
Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?
Cho ví dụ.
- HS viết :
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
- Số đối của số nguyên a là (-a)
- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0. Vậy số 0 bằng số đối của nó.
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
Lấy ví dụ.
HS trả lời câu hỏi.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
- Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :
+ giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ :  ; 
GV : Vậy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?
GV : Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
HS trình bày.
Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a không thể là số nguyên âm.
HS : Trong 2 số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
+ Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số nguyên âm nhỏ hơn số 0 ; số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 3.2 : Ôn tập các phép toán trong Z.
GV : Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được ?
HS : Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được là : cộng, trừ, nhân, lũy thừa số mũ tự nhiên.
GV : Hãy phát biểu các quy tắc :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu.
Cho ví dụ.
- HS phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu.
Cho ví dụ.
- Làm bài tập 110 (a,b) SGK.
- Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 só nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ.
GV nhấn mạnh quy tắc dấu :
HS làm bài tập.
HS :
a – b = a + (–b) và lấy ví dụ.
- HS phát biểu các quy tắc nhân 2 số nguyên, lấy ví dụ minh họa.
Bài 110 SGK.
a. Đúng b. Đúng.
Làm bài tập 111 trang 99 SGK.
- Hai HS lên bảng làm bài 111.
Bài 111.
a/ (-36) c/ -279
b/ 390 d/ 1130
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Làm bài tập số 116, 117 SGK.
Bài 116 trang 99 SGK. Tính :
a/ (-4).(-5).(-6)
b/ (-3+6).(-4)
c/ (-3 – 5).(-3 + 5)
d/ (-5 – 13) : (-6)
- HS hoạt động nhóm. Các nhóm có thể làm theo 2 cách khác nhau.
Bài 116 trang 99 SGK. Tính :
a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)
b/ cách 1 : = 3.(-4) = (-12)
cách 2 : 
= (-3).(-4) + 6.(-4) = 12 – 24 = -12
c/ = (-8).2 = -16
d/ = (-18) : (-6) = 3 
vì 3.(-6) = (-18)
Bài 117. Tính :
a/ (-7)3.24
b/ 54.(-4)2 
Bài 117. Tính :
a/ = (-343).16 = -5488
b/ = 625.16 = 10000
GV : Phép cộng trong Z có nững tính chất gì ? Phép nhân trong Z có ngững tính chất gì ? Viết dưới dạng công thức.
HS trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS làm bài tập 119 trang 100 SGK. Tính nhanh.
a/ 15.12 – 3.5.10
b/ 45 – 9.(13 + 5)
c/ 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13)
HS làm bài tập.
119 trang 100 SGK.
a/ = 15.12 – 15.10
 = 15.(12 – 10) = 15.2 = 30
b/ = 45 – 117 – 45 = -117
c/ = 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13
 = 13.(19 – 29) = 13.(-10) = -130
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z.
Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
Bài tập số 161, 162, 163, 165, 168 trang 75, 76 SBT. 115, 118, 120 trang 99, 100 SGK.
Tiết sau tiếp tục ôn tập.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/01/2011
Ngày dạy: 21/01/2011
Tuần 22 tiết 67
ÔN TẬP CHƯƠNG II.
A/ Mục tiêu.
Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của 1 số nguyên.
Rèn tính chính xác, tổng hợp cho HS.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK, SGV, SBT.
	HS : Ôn tập kiến thức và làm các bài tập trong phần ôn tập chương II.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS.
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Thực hiện phép tính.
Bài 1. Tính :
a/ 215 + (-38) – (-58) – 15 
b/ 231 + 26 – (209 + 26)
c/ 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40)
GV củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc.
HS thực hiện.
Bài 114 trang 99 SGK.
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn.
HS làm bài 114. 
Bài 114 SGK.
a/ -8 < x < 8
a/ x = -7 ; -6 ; ... ; 6 ; 7
b/ -6 < x < 4
Hoạt động 3.2 : Tìm x.
Bài 118 trang 99 SGK.
Tìm số nguyên x, biết :
a/ 2x – 35 = 15
Giải chung toàn lớp bài a.
+ Thực hiện chuyển vế -35
+ Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
b/ 3x + 17 = 2
c/ 
d/ 4x – (-7) = 27
Bài 115 trang 99 SGK.
Tìm a Ỵ Z, biết :
HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
3 HS lên bảng giải tiếp.
b/ x = -5
c/ x = 1
d/ x = 5
HS lên bảng làm bài tập.
a/ a = ± 5
b/ a = 0
c/ không có số a nào thỏa mãn. Vì giá trị tuyệt đối của a không âm.
d/ 
e/ 
Bài 118 trang 99 SGK.
Bài 115 trang 99 SGK.
a/ a = ± 5
b/ a = 0
c/ không có số a nào thỏa mãn. Vì giá trị tuyệt đối của a không âm.
d/ 
e/ 
Bài 112 trang 99 SGK. Đố vui :
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức :
a -10 = 2a - 5
Bài 112.
HS đọc SGK.
Bài 112 trang 99 SGK.
Cho HS thử lại : a = -5 Þ 2a = -10
a – 10 = -5-10 = -15
2a – 5 = -10 – 5 = -15
Vậy hai số đó là (-10) và (-5)
Bài 113. đố trang 99 SGK.
Hãy điền các số : 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau. 
GV gợi ý cho HS : 
+ Tìm tổng của 9 số
+ Tìm tổng của 3 số mỗi dòng sau đó điền số.
HS làm theo gợi ý của GV.
+ Tổng của 9 số là :
1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0
= 9
+ Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là :
9 :3 = 3
+ Từ đố tìm ra ô trống dòng cuối là (-1), ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại.
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Bài 113. đố trang 99 SGK.
Hoạt động 3.3 : Bội và ước của số nguyên.
Bài 1.
a/ Tìm tất cả các ước của (-12)
b/ Tìm 5 bội của 4.
Khi nào a là bội của b, b là ước của a.
HS làm bài và trả lời câu hỏi.
a/ Tất cả các ước của (-12) là : ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±4 ; ±6 ; ±12
b/ 5 bội của 4 có thể là : 0 ; ±4 ; ±8
GV cho HS làm bài 120 trang 100 SGK.
a/ có bao nhiêu tích ab (a thuộc A, b thuộc B)
b/ có bao nhiêu tích > 0 ; < 0
c/ có bao nhiêu tích là bội của 6.
d/ có bao nhiêu tích là ước của 20.
GV yêu cầu HS nêu lại tính chất chia hết trong Z.
Bài 120.
120 trang 100 SGK.
a/ có 12 tích ab.
b/ có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c/ Bội của 6 là : -6 ; 12 ; 18 ; 24; 30; -42.
d/ Ước của 20 là : 10 ; -20
b
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
Thứ tự thực hiện các phép tính, các tính chất chất của các phép toán.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn tập theo các câu hỏi và các bài tập đã ôn trong hai tiết.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan22.doc