Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Có được hiểu biết ban đầu về số lượng của một tập hợp, về khái niệm tập hợp con và khái niệm bằng nhau.

Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra xem một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.

Biết sử dụng các kí hiệu và.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Vẽ hình: ( trên tờ giấy to ): Hình minh hoạ tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F ( h 11 sgk)

2. Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau:

Cho các tập hợp: A = ; B =

C = ; N =

Hỏi mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?

3. Phiếu học tập:

a) PHT1:

Cho hai tập hợp: E = và F = . Có bao nhiêu phần tử của tập hợp E thuộc tập hợp F?

b) PHT2:

Cho ba tập hợp: M = ; A = ; B = .

Hãy đánh dấu “ x” vào ô vuông nào dưới đây mà các em cho là cách viết đúng.

 M A; A M; M B; B M; A B; B A.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Có được hiểu biết ban đầu về số lượng của một tập hợp, về khái niệm tập hợp con và khái niệm bằng nhau.
Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra xem một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
Biết sử dụng các kí hiệu và.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Vẽ hình: ( trên tờ giấy to ): Hình minh hoạ tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F ( h 11 sgk)
Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau:
Cho các tập hợp:	 A = ;	 B = 
C = ; 	N = 
Hỏi mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
Phiếu học tập:
PHT1:
Cho hai tập hợp: E = và F = . Có bao nhiêu phần tử của tập hợp E thuộc tập hợp F?
PHT2:
Cho ba tập hợp: M = ; 	A = ;	 B = .
Hãy đánh dấu “ x” vào ô vuông nào dưới đây mà các em cho là cách viết đúng.
 M A; 	 A M; 	 M B; 	 B M; 	 A B;	 B A.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KIỂM TRA
? Giải các bài tập sau:
 Bt 11a ; 12 và 14 SGK.
Theo điều tra dân số năm 1999, số người có nhu cầu có việc làm ở nước ta là một triệu sáu trăm linh bảy ngàn tám trăm linh sáu người. Viết số trên bănghf các chữ số?
1. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
? Giải các bài tập viết sẵn trên bảng phụ:
Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử và tập hợp N có vô số phần tử.
Chú ý: Trong bài tập này khi viết tập hợp C và N theo cách liệt kê các phần tử, ta được phép không liệt kê hết các phần tử và thay các phần tử không được liệt kê bằng dấu “”, vì các phần tử của hai tập hợp này được viết có quy luật (hai phần tử liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị )
? Giải bài tâp: Các tập hợp dưới đây có bao nhiêu phần tử?
D = { 0 }; E = { bút, thướt }; H = {x N / x 10}; tập hợp fF các số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
Tập hợp D có 1 phần tử; tập hợp E có 2 phầnt ử; tập hợp H có 11 phần tử.
Tập ợp F các sợt nhiên x mà x + 5 = 2 không có phần tử nào vì không có số tự nhiên nào cộng với 5 bằng 2.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng được kí hiệu là .
Như vậy: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phẳnt, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. TẬP HỢP CON
? Giải bt ở PHT1:
Trong bài tập trên ta thấy: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Để chỉ E là tập hợp con của tập hợp F ta kí hiệu: E F ( đọc là: E là tập hợp con của tập hợp F ) hay F E ( đọc là: E được chứa trong f hoặc F chứa E ).
Ta có thể dùng hình vẽ để minh hoạ tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F (dùng hình đã vẽ )
? Giải bt ở PHT2:
 M A; A M; M B; B M; A B; B A. (đánh chéo vào các ô )
Trong bài tập trên ta thấy: A B và B A. Ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.
4. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐØ
? Giải các bài tập sau:
Bt 16 SGK.
Gọi H là tập hợp HV của lớp. Hãy nêu vài thí dụ về tập hợp con của tập hợp H.
A = { 20 }, A có một phần tử; B = { 0 }, B có một phần tử; C = N, C có vô số phần tử; D = , D không có phần tử nào.
Tập hợp G các học viên gái của một lớp, tập hợp K các học viên khá, giỏi của một lớp, là tập hợp con của tập hợp H các học viên của lớp đó.
? Giải bt sau: Cho tập hợp M = { a, b, c } hãy:
Viết các tập hợp con của M, mỗi tập hợp con đó có một phần tử.
Dùng kí hiệu để diễn tả quan hệ gữa mỗi tập hợp con đó với tập hợp M.
Dùng kí hiệu , để diễn tả quan hệ giữa phần tử a với tập hợp { a }, giữa tập hợp { a } với tập hợp M.
{ a }; { b }; { c }
{a } M; {b } M; { c } M
 a { a}, {a } M.
Ghi nhớ:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không co phần tử nào.
Nếu mọi phần tư của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Ta kí hiệu A B hoặc B A.
Kí hiệu , để diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp. Còn kí hiệu để diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp.
 Vd: b { a}, { b } M; a { c }.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bt về nhà: 17; 18; 20 SGK.
Bài 17: a) A = { 0; 1; 2;. 20}, A có 21 phần tử.
B = , B không có phần tử nào.
Bài 18: Không thể nói A là tập hợp rỗng vì A có một phần tử là số 0.
Bài 20: a) 15 A; b) {15} A; c) {15; 24} A.
D. DẶN DÒ 
	* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
Có được hiểu biết ban đầu về số lượng của một tập hợp, về khái niệm tập hợp con và khái niệm bằng nhau.
Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra xem một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
Biết sử dụng các kí hiệu và.
	* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài LUYỆN TẬP VỀ SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc