Mục tiêu: Giúp học sinh
-Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N.
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh.
-Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, MTBT
-HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N.
III/ Tiến trình bài dạy:
CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN TUẦN 1 – Tiết 1 – Ngày soạn: 20-8-2011 ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN TÍNH NHANH I/ Mục tiêu: Giúp học sinh -Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N. -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh. -Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, MTBT -HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 3p +HĐ1: KTBC -Nhắc lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. 15p +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -Yêu cầu hs nhắc lại công thức minh họa cho các tính chất -Mỗi tính chất được phát biểu như thế nào? -Tính chất nào thể hiện mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân? A/ Kiến thức cơ bản: Với a, b, c N, phép cộng và phép nhân có các t/c sau: 1/ Giao hoán: a+b = b+a , a.b = b.a 2/ Kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) 3/ Cộng với 0: a+0 = 0+a = a 4/ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a 5/ Phân phối của pháp nhân đ/v phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c 25p +HĐ3: Giải bài tập BT1: -Cho hs giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Gọi hs nhận xét -Sửa sai nếu có BT2: -Với biểu thức chỉ có phép cộng và hoặc nhân và chia thì ta thực hiện tính như thế nào? -Với biểu thức có dấu ngoặc tròn, vuông, nhọn thì ta thực hiện tính như thế nào? -Yêu cầu hs giải theo thứ tự vừa nêu B/ Bài tập: BT1: Tính nhanh a/ 35.12 + 12.65 = 12.(35+65) = 12.100 = 1200 b/ 780.31 + 50.31 + 31.170 = 31.(780+50+170) = 31.100 = 31000 c/ 162.48 – 62.48 = 48.(162 – 62) = 48.100 = 4800 d/ 3.8.2.125.5 = 3.(8.125).(2.5) = 3.1000.10=30000 e/ 11+12+13+14+16+17+18+19 = (11+19) + (12+18) + (13+17) + (14+16) = 30+30+30+30+ =30.4 = 120 BT2: Thực hiện phép tính: a/ 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b/ 60:2.5 = 30.5 = 150 c/ 2p +HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các tính chất -Xem lại các dạng toán tìm x ở lớp 5 -Giải bài tập: Tính nhanh: 1+2+3+4+ .. +48+49+50 Tiết 2 – Ngày soạn: 21-8-2011 ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN TÌM X I/ Mục tiêu: Giúp học sinh -Kiến thức: Nắm vững các công thức tìm x. -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tìm x đã học. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, MTBT -HS: Ôn lại các dạng toán tìm x đã học. III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC Tính nhanh: a/ 2.7.4.5.25 Kết quả: 7000 10p +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -Gọi hs lần lượt nhắc lại các công thức A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ a.x = b x = b:a ; a:x = b x = b:a x:a = b x = b.a ; a-x = b x = a-b x-a = b x = b+a ; x+a = b x = b-a a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 28p +HĐ3: Giải bài tập BT1: -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét BT2: Câu a: -Muốn tìm x ta cần tìm đại lượng nào? -Tìm x-31 như thế nào? x-31 = ? Câu b: -Hệ thức (x-5)(x-7) = 0 cho ta những biểu thức nào bằng 0? BT3: -5.x < 39 cho ta x < ? Vây x = ? B/ Bài tập: 1/ Tìm x, biết: a/ x+100 = 121 b/ 155+x = 210 x = 121-100 x = 210-155 x = 21 x = 55 c/ x-182 = 68 d/ 200-x = 102 x = 68+182 x = 200 – 102 x = 250 x = 98 e/ x.85 = 170 g/ 150.x = 900 x = 170:2 x = 900:150 x = 2 x = 6 h/ x:8 = 3 i/ 150:x = 15 x = 3.8 x = 150:15 x = 24 x = 10 2/ Tìm x, biết: a/ 7(x-31) = 35 b/ (x-5)(x-7) = 0 x-31 = 35:7 x-31 =5 x = 5+31 Vậy x = 5 hoặc x = 7 x = 36 3/ Tìm số tự nhiên x lớn nhất mà 5.x < 39 x < 39:5 = 7,8 Vậy x = 7 2p +HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các công thức -Giải BT: Tìm số tự nhiên x bé nhất mà 2.x > 9 -Xem lại khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp . TUẦN 2 – Tiết 3 – Ngày soạn: 27 – 8 – 2011 ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP N I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N -Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tìm x, biết: 2x – 1 = 3 Kết quả: x = 2 10p +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -Khi viết một tập hợp thường có mấy cách? -Nêu sự khác nhau giữa tập hợp N và tập hợp N*? -Khi nào ta nói A là tập hợp con của B? -Nếu AB và B A thì ta có điều gì? A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ 1/ Cách viết một tập hợp: Thường có hai cách -Liệt kê các phần tử -Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 2/ Tập hợp N và tập hợp N*: N = N* = 3/ Tập hợp con: AB nếu mọi phần tử của A đều thuộc B Nếu AB và B A thì A = B 28p +HĐ3: Giải bài tập BT1;2;3: -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét BT4: -Viết lần lượt các tập hợp con cá 1 phần tử, 2 phần tử, 3 phần tử -Lưu ý hs: Người ta quy ước tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp BT5: -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét B/ Bài tập: 1/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 50 và nhỏ hơn 56 bằng hai cách A = A 2/ Cho A = và B = . Hãy điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng: 1 A; 6 B; 4 A, B 3/ Viết tập hợp các chữ cái trong từ BÁC HỒ 4/ Cho tập hợp M = .Hãy viết tất cả các tập hợp con của M 5/ Tìm số phần tử của các tập hợp sau: a/ b/ 2p +HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các kiến thức cơ bản -Giải BT: Cho A = Hãy viết tất cả các tập hợp con của A Tiết 4 – Ngày soạn: 28 – 8 – 2011 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT -Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Liệt kê các phần tử của tập hợp Kết quả: 8p +HĐ2: Sửa bài tập A/ Sửa bài tập: Các tập hợp con của tập hợp là: 30p +HĐ3: Luyện tập BT1: -Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có: b-a+1 phần tử -Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử BT2;3: -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét BT4: -Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào? -Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N? B/ Luyện tập: 1/ Tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ có 99-3+1 = 97 phần tử b/ có (100-2):2+1 = 50 phần tử c/ có (103-3):2+1 = 51 phần tử 2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp; a/ liệt kê là: b/ liệt kê là: c/ liệt kê là: 3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: a/ có 1 phần tử b/ có 1 phần tử c/ d/ 4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10 b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11 c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp N A N và B N 2p +HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các công thức tính số phần tử của một tập hợp ở BT1 -Giải bài tập: Tìm số phần tử của tập hợp -Xem lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên . TUẦN 3 – Tiết 5 – Ngày soạn: 03 – 9 – 2011 ÔN TẬP VỀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP CON, PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN TRONG N I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, tập hợp N -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả: Có (89-3):2 + 1 = 44 phần tử 10p +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -A là tập hợp con của B khi nào? -Kết quả của phép cộng, phép nhân hai số tự nhiên gọi là gì? -Cho hs xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã ôn ở tiết 1 (sgk/15;15) -Lưu ý hs: Tính chất phân phối có thể mở rộng đ/v phép trừ A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ 1/ Tập hợp con: A B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B 2/ Phép cộng và phép nhân: a + b = c a . b = c sh sh t ts ts t 3/ Tính chất của phép cộng và phép nhân: sgk/15,16 ( Đã ôn ở tiết 1 ) *Mở rộng: a.(b-c) = ab – ac (Với a,b,c N và b c) 28p +HĐ3: Luyện tập BT1: -Lấy 1 phần tử của A ghép với 1 phần tử của B -Cho cả lớp cùng giải, gọi 1 hs lên bảng giải BT2: -Dựa theo đn tập hợp con để giải BT3: -Cho hs tự giải -Hướng dẫn câu g: Tông r có bao nhiêu số hạng, chia thành nhóm mỗi nhóm 2 số hạng thì có tất cả bao nhiêu nhóm? Vậy kết quả là bao nhiêu? BT4: -Nếu nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có hay đổi không? -VD: 95:5 = (95.2).(5.2) = 190:10 = 19 B/ Bài tập: 1/ Cho A = và B = Hãy viết tất cả các tập hợp gồm hai phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, 1 phần tử thuộc B Giải: 2/ Cho M = và N = . Hãy viết tất cả các tập hợp vừa là con của M, vừa là con của N Giải: 3/ Tính nhanh: a/ 327+515+673 = (327+673)+515 = 1000+515 = 1515 b/ 146+121+54+379 (hs tự giải) c/ 25.9.2.4.5 = (25.4).(2.5).9 = 100.10.9 = 9000 d/ 4.36-4.26 = 4.(36-26) = 4.10 = 40 e/ 42.19+42.81 = 42.(19+81) = 42.100 = 42000 g/ 1+2+3+4++47+48+49+50 = 51.25 = 1275 4/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0: a/ 3000:125 = (3000.8):(125.8) = 24000:1000 = 24 b/ 550:50 = (550.2):(50.2) = 1100:100 = 11 2p +HĐ4: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các kiến thức vừa ôn của bài học -Giải bài tập: Cho G = và H = .Viết tất cả các tập có hai phần tử trong đó 1 phần tử thuộc G và 1 phần tử thuộc H -Xem lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tiết 6 – Ngày soạn: 04 – 9 – 2011 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ: Rèn tính chính xác khi xử dụng kí hiệu II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các khái niệm về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả: Có (46-2):4+1 = 12 phần tử 5p +HĐ2: Sửa bài tập A/ Sửa bài tập: Cho G = và H = . Các tập hợp cần tìm là: 33 +HĐ3: Luyện tập -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét *Hướng dẫn BT1 câu c: -Xử dụng kí hiệu ... 105 M 2; 150M2 nên A 3105 M 2 HS tự kiểm tra các trường hợp còn lại 4/ Số tự nhiên a khi chia cho 6 dư 4. Hỏi a có chia hết cho 2 không, cho 3 không? Vì sao? Giải: Vì a khi chia cho 6 dư 4 nên a = 6.k + 4 ( k Î N ) Vì 6kM2 và 4M2 nên aM2 – Vì 6kM3 và 4 M 3 nên a M 3 5/ Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số: a/ a = 2.3.5 + 9.31 ; b/ b = 5.6.7 + 9.10.11 Giải: a/ Ta thấy a > 1 ; a ≠ 5 ; a luôn có hai ước là 1 và a Lại có aM5 nên a có ước thứ ba là 5. Vậy a là hợp số b/ HS tự giải 2p +HĐ4: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: x3 + 2 = 10 Tiết 36 – Ngày soạn: 17-12-2011 ÔN TẬP HỌC KỲ 1 ( tt ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức của học kỳ I -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức của học kỳ I -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, tìm nhiều cách giải BT hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các kiến thức về tập hợp số tự nhiên, trung điểm đoạn thẳng III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tìm số tự nhiên x, biết: 2x – 4 = 6 Kết quả: x = 5 33p +HĐ3: Luyện tập Hướng dẫn BT1: -Muốn tìm x ta tìm biểu thức nào trước? -Vậy tìm x như thế nào? Hướng dẫn BT2: Câu a -Tìm ƯCLN(24;36) như thế nào? -Vậy ƯC (24;36) tập hợp nào? Hướng dẫn BT3: -Dự đoán? Vì sao M nằm giữa A và B? -Vì sao M là trung điểm của đoạn thẳng AB? -Vì sao AM = MB? -Vì sao MB = 2 cm Hướng dẫn BT4: -Nêu cách vẽ? -Yêu cầu cả lớp vẽ -Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ -Lớp nhận xét -Sửa sai nếu có B/ Luyện tập: 1/ Tìm số tự nhiên x, biết: b/ x2 – 6 = 30 c/ 2 x-1 = 8 x = 36 x = 9 2/ a/ Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 24 và 36 b/ Tìm BCNN rồi tìm BC của 10 và 15 Giải: a/ ƯCLN(24;36) = 12 nên ƯC (24;36) = Ư(12) b/ HS tự giải 3/ Trên tia Ax xác định hai điểm M và B sao cho AM = 2 cm, AB = 4 cm. a/ Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? b/ Chứng tỏ rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Giải: a/ M nằm giữa A và B, vì AM < AB ( 2 cm < 4 cm ) b/ Tính MB = 2 cm So sánh: AM = MB Do đó M là trung điểm của AB 4/ Cho đoạn MN = 6 cm. Vẽ trung điểm A của MN Giải: +Cách vẽ: Trên tia MN xác định điểm A sao cho MA = 3 cm ( hay trên tia NM xác định điểm A sao cho NA = 3 c ) +Hình vẽ: 2p +HĐ4: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: x3 + 4 = 5 .. CHỦ ĐỀ 3: SỐ NGUYÊN TUẦN 19 – Tiết 37 – Ngày soạn: 30-12-2010 SỐ NGUYÊN ÂM – THỨ TỰ TRONG Z I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: -Tính -So sánh: -9 và -8 Kết quả: 3; 5 ; 0 -9 < -8 5p +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản: -Số nguyên âm là những số nào? -Nêu thứ tự trong tâp Z? -Nêu đn giá trị tuyệt đối của số nguyên a? A/ Kiến thức cơ bản: 1/ Các số -1; -2; -3; là số nguyên âm 2/ Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương 3/ Định nghĩa: sgk/72 33p +HĐ3: Luyện tập BT1: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q Lưu ý: =3, số đối của là -3 BT2:Cho hs tự điền dấu rồi lên bảng ghi k/q BT3: -Thứ tự giảm dần, tăng dần là thứ tự như thế nào? -Yêu cầu hs xếp rồi lên bảng ghi k/q Hướng dẫn BT 4: Câu a: -Những số nguyên x nào thõa mãn -6<x<0? -Vậy x nhận những giá trị nào? -Yêu cầu hs tự giải câu b BT5: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q Hướng dẫn BT6: -Tính tìm kết quả ở mỗi câu -Dựa theo kết quả để so sánh Hướng dẫn BT: -Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 0? -Những Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 2 Lưu ý hs: a = 2 hoặc a = -2 có thể ghi là B/ Luyện tập: 1/ Tìm số đối của: -7; 8; -9; 2; -20;-HS giải 2/ Điền dấu >; < vào chỗ : a/ 27; b/ -2-7; c/ 3-8; d/ 4-4; e/ -60 3/ a/ Xếp theo thứ tự giảm dần: 2010 > 10 > 4 > 0 > -9 > - 97 a/ Xếp theo thứ tự tăng dần: -2010 < -15 < -1 < 0 < 3 < 5 < 8 4/ Tìm các số nguyên x, biết: a/ -6 < x < 0 b/ -3 < x < 3 Giải: a/ Vì x Î Z và -6 < x < 0 nên x Î {-5;-4;-3;-2;-1} b/ Vì x Î Z và -3 < x < 3 nên x Î {-2;-1;0;1;2} 5/ Tính:; ; ; Giải: =23; =18; =193; =2703 6/ Tính và so sánh: a/ và ; b/ và Giải: a/ = 29 – 3 = 26; = 15 + 20 = 35 Vậy < - HS giải câu b 7/ Tìm số nguyên a, biết:a/ = 0; b/ = 2 Giải: a/ = 0 Þ a = 0, b/ = 2 Þ 2p +HĐ4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tìm số nguyên x, biết: a/ ; b/ = -3 Tiết 38 – Ngày soạn: 2-1-2011 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tập hợp số nguyên, khái niệm số liền sau, liền trước -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tính: Kết quả: 3.12 + 3.88 = 3.(12 + 88 ) = 3.100 = 300 8p +HĐ2: Sửa bài tập: A/ Sửa bài tập: a/ Þ b/ Không có giá trị nào của x thõa mãn 30p +HĐ3: Luyện tập: BT1: -Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp nhận xét Hướng dẫn BT2: -Tập Z gồm những số nào? -Nói như vậy đúng hay sai? Vì sao? Hướng dẫn BT3: -So sánh a, b với 0 -Kết luận Cho cả lớp giải BT4 Gọi 1 hs lên bảng giải Lớp nhận xét Hướng dẫn BT 5: -Tìm ; rồi tìm số đối Cho cả lớp giải BT6 Gọi 1 hs lên bảng giải Lớp nhận xét Hướng dẫn BT7: -Goi b là số liền sau của, hãy so sánh a và b? b với 0? -Trả lời bài toán B/ Luyện tập: 1/ Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vàoô vuông: -7 Î Z 5 Î N ; 5 Î Z ; 0 Î N ; 1,5 Î Z ; -7 Î N 2/ Nếu nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số nguyên âm và số 0 thì đúng hay sai? Vì sao? (Sai, vì còn thiếu số nguyên dương) 3/ a/ Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? Vì sao? b/ Số nguyên b < -5. Số có chắc chắn là số nguyên âm không? Vì sao? Giải: a/ a > 5 mà 5 > 0 Þ a > 0 nên a là số nguyên dương b/ B < -5 mà -5 < 0 Þ b < 0 nên b là số nguyên âm 4/ Điền dấu + hoặc – vào chổ trống cho đúng: a/ 3 > 0; b/ 0 > 13; c/ 25 < 9; d/ 5< 8 5/ Tìm số đối của: -7; 2; ; Giải: Vì =6; =11 nên k/q lần lượt là: 7; -2; -6; -11 6/ a/ Tìm số liền sau của: 5; -6; 0; -2 b/ Tìm số liền trước của: -11; 0; 2; -99 Giải: a/ Kết quả lần lượt là: 6; -5; 1; -1 b/ Kết quả lần lượt là: -12; -1; 1; -100 7/ Số nguyên a là số nguyên dương hay nguyên âm nếu biết số liền sau của nó là một số nguyên âm? Giải: Gọi số liền sau của a là b, khi đó a < b, mà b < 0 suy ra a < 0. Vậy a là số nguyên âm 2p +HĐ4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tìm các số nguyên x biết: a/ -8 < x < 8, b/ . TUẦN 20 – Tiết 39 – Ngày soạn: 6-1-2011 ÔN CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN TRONG Z I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 4p +HĐ1: KTBC: Tính rồi so sánh: và Kết quả: = = 10 6p +HĐ2: Sửa bài tập: A/ Sửa bài tập: a/ x Î{-7;-6;;0;; 6;7} b/ x = 2010 hoặc x = - 2010 33p +HĐ3: Luyện tập: BT1: -Cho cả lớp giải -Gọi 3 hs lên bảng giải, lớp nhận xét Hướng dẫn BT2: -Trước khi điền dấu ta cần làm gì? -Cho lớp giải rồi gọi 2 hs lên bảng giải Hướng dẫn BT3: -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? -Cho lớp giải rồi gọi 2 hs lên bảng giải Cho cả lớp giải BT4 Gọi 1 hs lên bảng giải Lớp nhận xét Hướng dẫn BT 5c: -Muốn tìm x ta cần tìm giá trị biểu thức nào? -Tìm x từ hệ thức 2x = 6 Hướng dẫn BT6b: -Những số nguyên x nào có < 3? -Lưu ý hs: < 3 nghĩa là -3 < x < 3 B/ Luyện tập: 1/ Tính: a/ 8274 + 226 = 8500; b/ (-5) + (-11) = - (5+11) = -16 c/ -15 + 12 = -(15-12) = -3; d/ -12 + 15 = 3 e/ 23 -33 = 23 + (-33) = -10; g/ 15.(-4) = - 60 2/ Điền dấu vào ô cho đúng: a/ (-2) + (-3) (-2).(-3); b/ 4.(-5) 4 + (-5) c/ -7 – 13 (-2).9; d/ (-5) – (-3) -5 + (-3) 3/ Tính giá trị các biểu thức: a/ A = x + (-10) với x = -28 b/ B = (-27) + y với y = -33 Giải: a/ Với x = -28 thì A = -28 + (-10) = -38 b/ Với y = -33 thì B = (-27) + (-33) = -40 4/ Tính các tổng sau: a/ 3+(-5)+7+(-9)+11+(-13) = -6 b/ (-3)+5+(-7)+9+(-11)+13 = 6 5/ Tìm nguyên x, biết: a/ x – 7 = -8; b/ x +7 = -8; c/ 2x + 7 =13 x = -8+7 x = -8-7 2x = 13 – 7 x = -1 x = -15 x = 3 6/ Tìm các số nguyên x, biết: a/ -4 < x < 4 b/ < 3 Giải: xÎ{-3;-2;-1;0;1;2;3} xÎ{-2;-1;0;1;2} 2p +HĐ4:HDVN -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tính tổng các số nguyên x, biết: -5 < x < 5 Tiết 40 – Ngày soạn: 8-1-2011 ÔN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CÁC PHÉP TOÁN – ƯỚC VÀ BỘI TRONG Z I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tính chất các phép tính, ước và bội trong Z -Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất, định nghĩa ước và bội vào bài tập -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các tính chất về các phép trong Z, đn ước và bội, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5p +HĐ1: KTBC: Tính giá trị của biểu thức: A = x + 3 + (-14) + (-3)với x = 14 Kết quả: Với x = 14 thì A = 14 + 3 + (-14) + (-3) = 0 6p +HĐ2: Sửa bài tập: A/ Sửa bài tập: x Î{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4} Tổng các giá trị của x bằng 0 2p +HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản: -Yêu cầu hs xem lại ở sgk B/ Kiến thức cơ bản: 1/ Tính chất của phép cộng và nhân: sgk/77;93 2/ Bội và ước của một số nguyên: sgk/96 30p +HĐ4: Luyện tập Hướng dẫn BT1: -Nêu yêu cầu của BT -Cho cả lớp giải -Gọi 1 hs lên bảng giải Hướng C/ Luyện tập: 1/ Điền số vào ô trống trong bảng: a -12 17 2 b 6 -9 -10 a.b -51 27 -42 10 2/ a/ Biết 42 = 16 -5
Tài liệu đính kèm: