Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
1.Nêu được một số thí dụ cụ thể về tập hợp.
2. Nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
3. Biết viết một tập hợp theo cách liệt kê tất cả các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp đó.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Hình vẽ trên tờ giấy to
a) Hình 1: Vẽ 1 mặt bàn trên có để 1 quyển sách, 1 cái bút.
b) Hình 2: Vẽ sơ đồ ven minh hoạ cho 2 tập hợp :
2. Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau:
Điền kí hiệu thích hợp ( hoặc ) vào các ô vuông dưới đây:
0 A; 4 A; 10 A; 2 A; 7 A
8 A; 3 A; 6 A; b A; a A
3. Phiếu học tập (PHT)
Cho tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 9. Điền số thích hợp vào chỗ “ .” trong cách viết tập hợp sau: C = { x N / < x="">< }="">
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
1. CÁC VÍ DỤ
? Giải bài tập.
Trên hình vẽ 1 ta có:
. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3.
. Tập hợp các chữ cái trong trong từ “con“.
Hãy nêu một số ví dụ khác về tập hợp ( có thể là tập hợp vài đồ vật trong lớp; tập các số nào đó; tập hợp các chữ cái trong một từ nào đó .)
Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn, gồm: Sách, bút.
Gồm các số: 0; 1; 2.
Gồm các chữ cái: c, o, n.
HS suy nghĩ và trả lời
- Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn, gồm: sách, bút.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3.
- Tập hợp các chữ cái trong trong từ “con“.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d.
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
Tuần 1. Tiết 1 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: 1.Nêu được một số thí dụ cụ thể về tập hợp. 2. Nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và . 3. Biết viết một tập hợp theo cách liệt kê tất cả các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp đó. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Hình vẽ trên tờ giấy to a) Hình 1: Vẽ 1 mặt bàn trên có để 1 quyển sách, 1 cái bút. b) Hình 2: Vẽ sơ đồ ven minh hoạ cho 2 tập hợp : 2. Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau: Điền kí hiệu thích hợp ( hoặc ) vào các ô vuông dưới đây: 0 A; 4 A; 10 A; 2 A; 7 A 8 A; 3 A; 6 A; b A; a A 3. Phiếu học tập (PHT) Cho tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 9. Điền số thích hợp vào chỗ “..” trong cách viết tập hợp sau: C = { x N / < x < } C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. CÁC VÍ DỤ ? Giải bài tập. Trên hình vẽ 1 ta có: . Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3. . Tập hợp các chữ cái trong trong từ “con“. Hãy nêu một số ví dụ khác về tập hợp ( có thể là tập hợp vài đồ vật trong lớp; tập các số nào đó; tập hợp các chữ cái trong một từ nào đó.) Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn, gồm: Sách, bút. Gồm các số: 0; 1; 2. Gồm các chữ cái: c, o, n. HS suy nghĩ và trả lời - Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn, gồm: sách, bút. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3. - Tập hợp các chữ cái trong trong từ “con“. - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d. - Tập hợp các học sinh của lớp 6A. 2. CÁCH VIẾT. CÁC KÍ HIỆU ? Giải bài tập sau: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Hỏi: . Tập hợp A gồm các số nào? . Các số 4; 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? Vì sao? . Số 1 là phần tử của tập hợp A, ta viết: 1 A và đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. . Số 4 không phải là phần tử của tập hợp A, ta viết 4 A và đọc là: 4 không thuộc A hoặc 4 không phải là phần tử của A. ? Giải bài tập viết trên bảng phụ. ? Giải bài tập: Cho tập hợp B gồm 2 phần tử là hai chữ cái a, b. Hãy: . Viết tập hợp B. . Nêu các chú ý khi viết 1 tập hợp theo cách trên ( liệt kê tất cả các phần tử). .Ngoài cách liệt kê tất cả các phần tử để ngắn gọn, ta còn có thể viết tập hợp A nêu trên bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của nó: A = {x N/ x < 4}, trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Trong cách viết này, tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x N và x < 4. ? Giải bài tập ghi trong PHT. . Minh hoạ tập hợp qua h.2 SGK tr.5 Các số : 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. Các số 4, 5 không phải là phần tử của A vì chúng không nhỏ hơn 4. HS làm xong, GV cho HS khác nhận xét. B = {a, b} hoặc B = {b, a} C = Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: hoặc hoặc . Số 1 là phần tử của tập hợp A, ta viết: 1 A và đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. . Số 4 không phải là phần tử của tập hợp A, ta viết 4 A và đọc là: 4 không thuộc A hoặc 4 không phải là phần tử của A. 3. LUYÊN TẬP VÀ CỦNG CỐ Giải bài tập 1; 2 trong SGK. Bài 1. hoặc; Bài 2. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài 3, 4 tr.6 SGK Bài 3. D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: 1. Nêu được một số thí dụ cụ thể về tập hợp. 2. Nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và . 3. Biết viết một tập hợp theo cách liệt kê tất cả các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp đó. * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau học bài TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: