Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

 + Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình 11 phóng to, bảng trắc nghiệm.

- Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: 6A.

2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT

ĐỀ BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM

Câu 1: Tìm x biết:

a) 1,25x + 1 = 5

b) 1

 Câu 1: Tìm x biết:

a) x = -

x = 4 x = 4 :=

 x = =

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 2:

 Biết rằng: 15,51. 2 = 31,02.

 31,02: 3 = 10,34

Không cần tính toán hãy điền vào ô trống sau:

Câu hỏi Phép tính(đáp án) Kết quả(đáp án) Điểm

a) Tìm của 15,51 .15,51 10,34

 1,5 đ

b) Tìm của 10,34 .10,34 15,51 1,5 đ

c) Tìm một số biết của số đó bằng 15,51 15,51 : 10,34

 1,5 đ

d) Tìm một số biết của số đó bằng 10,34. 10,34 : 15,51 1,5 đ

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 74Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 14/4/2012
Giảng:
Tiết 98 -Đ15- tìm một số biết giá trị một Phân số của SỐ Để
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đú.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của số đú. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ?
 Chữa bài tập 125 .
Một HS lên bảng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ví dụ: SGK.
GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK.
- Vậy để tìm một số biết của số đú bằng 27. Ta lấy 27 chia cho .
Hãy cho biết muốn tìm một số biết của số đú bằng a ta làm như thế nào ?
2. Quy tắc:
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV cùng HS phân tích:
 là phân số ; 14 là a.
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cho HS phân tích: Để tìm 350 lớt nước ứng với phân số nào ?
Trong bài a là số nào ?
 là phân số nào ?
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
 x. = 27
Vậy: x = 27. 
 x = 27. 
 x = 45.
Vậy lớp 6A có 45 HS.
HS đọc quy tắc.
a) a: = 14 : 
b) 3
Số đó là:
?2.
a = 350 lớt
= 1 - . (dung tích bể).
Vậy a: = 350: 
 = 1000 (l).
Bài 1: Bảng phụ:
Điền vào ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
(x, y ẻ N , y ạ 0) ta tính ...
b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm ... ta lấy c : (a,b ẻ N*)
Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
Bài 126 .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài 127 SGK.
GV kết luận: bài toỏn tìm một số biết của số đú bằng a là bài toỏn ngược của bài toỏn tỡm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 129 .
Bài 1.
a) a. 
b) Giá trị phân số của một số cho trước.
c) Một số biết của số đú bằng c.
Bài 126.
a) 7,2 : 
b) - 5: 1
HS thảo luận nhóm.
Bài 127.
a) Số phải tìm là:
 13,32 : (theo 1)
 = 31,08 (theo 2).
b) Số phải tìm:
31,08: (từ 2)
 = 13,32 (từ 1).
Bài 128.
Số kg đậu đen đã nấu chín là:
 1,2 : 24% = 5 (kg)
4.Hướng dẫn về nhà 
- Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15.
- Làm bài tập: 130, 131 . Bài 128, 131 .
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Soạn: 14/4/2012
Giảng:
Tiết 99: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đú.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của số đú.
 + Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của số đú.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình 11 phóng to, bảng trắc nghiệm.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
ĐÁP ÁN
ĐIỂM 
Câu 1: Tìm x biết:
a) 1,25x + 1 = 5
b) 1
Câu 1: Tìm x biết:
a) x = - 
x = 4 x = 4 := 
 x = = 
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
Câu 2:
 Biết rằng: 15,51. 2 = 31,02.
 31,02: 3 = 10,34
Không cần tính toán hãy điền vào ô trống sau:
Câu hỏi
Phép tính(đỏp ỏn)
Kết quả(đỏp ỏn)
Điểm
a) Tìm của 15,51
.15,51
10,34
1,5 đ
b) Tìm của 10,34
.10,34
15,51
1,5 đ
c) Tìm một số biết của số đú bằng 15,51
15,51 : 
10,34
1,5 đ
d) Tìm một số biết của số đú bằng 10,34.
10,34 : 
15,51
1,5 đ
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Dạng 1: Tìm x.
Bài 132 .
- ở câu a để tìm x , phải làm thế nào ?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
Dạng 2: Toán đố:
Bài 133 .
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt.
- Đây thuộc dạng toán nào ? Nêu cách tính.
- GV nhấn mạnh hai bài toán cơ bản về phân số.
Bài 135.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ?
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 134 .
- Yêu cầu HS đọc và thực hành theo HD của GV
 Yêu cầu HS làm bài 128, 129, 131 bằng máy tính.
Bài 132.
a) 2
 x = -2.
b) 3
 x = 
Bài 133.
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8 kg thịt.
Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường ?
Giải:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 
 0,8: = 0,8. = 1,2 (kg).
Lượng đường cần dùng là:
 1,2. 5% = 0,06 (kg).
Bài 135.
XN đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm.
Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?
Giải:
560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch). Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 560: 1800 (sản phẩm).
Bài 134:
4.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài.
- Làm bài 132 ; 133 .
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
 _____________________________
Soạn: 14/4/2012
Giảng:
Tiết 100: Đ16- tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
VD: SGK .
- Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
- GV đưa định nghĩa lên bảng phụ.
KH: hoặc a : b.
- Lấy ví dụ về tỉ số ?
- Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số ? cách viết nào là tỉ số:
Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 140 SGK.
- Qua bài tập này cần ghi nhớ điều gì ?
1. tỉ số hai số 
- Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
 3 : 4 = = 0,75.
* Định nghĩa: SGK-tr56
Ví dụ1: 
 ; ; ; .
Tỉ số (b ạ 0) thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, số thập phân ...
Bài 1.
Phân số: và 
Tỉ số: Cả 4 cách.
Ví dụ 2:
- Tỉ số độ dài đt AB và đt CD là:
- HS hoạt động nhóm bài 140.
Sai ở chỗ không đưa cùng về đơn vị.
Sửa: Đổi 5 tấn = 5 000 000 g
khối lượng chuột chĩ bằng khối lượng voi.
- Tỉ số của 2 số của cựng một đại lượng phải đổi về cùng đơn vị trước khi tính.
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
 = % = 312,4 %
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ?1.
2. tỉ số phần trăm
HS đọc tổng quát SGK.
*Qui tắc : SGK- tr57
?1. Hai HS lên chữa:
a) % = 6,25%
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg.
 % = 83 %.
- Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó:
 VD: 
- GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích SGK.
 KH: T tỉ lệ xích.
 a: khoảng cách giữa hai điểm
 trên bản vẽ.
 B: Khoảng cách giữa hai điểm
 tương ứng trên thực tế.
 T = (a, b cùng đơn vị đo)
3. tỉ lệ xích
HS đọc ví dụ SGK và giải thích.
HS làm ?2.
Củng cố - luyện tập 
- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b.
 (b ạ 0).
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm (%).
- Yêu cầu HS làm bài tập 138, 141 SGK.
4.Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài.
- Làm bài 143, 144, 145 SGK.
 136, 139 .
 _______________________________
Soạn: 14/4/2012
Giảng:
Tiết 101: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, ảnh "Câu Mỹ Thuật" H12 .
- Học sinh: Bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.
 Chữa bài tập 139 .
- HS2: Chữa bài 144 
- GV: Nhận xét, cho điểm.
HS1: qt ; công thức: %.
Bài 139 .
a) 
 = % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
 % = 60%.
HS2: Bài 144. 
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg)
 ằ 3,9 (kg).
 Có p% ị a = b. p%
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 138 .
 Và 141 .
Bài 141:
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
- Bài 142: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).
- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ?
Bài 147 .
- Nêu cách giải.
- GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS.
Hai HS lên bảng chữa bài tập.
Bài 138
a) b) 
c) d) 
Bài 141.
a - b = 8
Thay a = b có : b - b = 8
Có a - b = 8 ị a = 16 + 8 = 24.
Bài 142.
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là:
 99,99%.
Bài 146 .
T = 
A = 56,408 cm.
Tính b ?.
Có : T = 
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
ị b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
 b = 
 b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.
 b = 1535 m ; T = 
a = ?
Giải:
T = a = b. T = 1535. 
a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).
4.Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Làm bài tập 148 .
 137, 141, 142 .
- Giờ sau mang máy tính.
Duyệt ngày 16/4/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docSỐ HỌC 6- T98,99,100,101.doc