I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
- Có kỹ năng diễn đạt bài tập có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
- Vận dụng linh hoạt vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Làm bài tập
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (8phút )
? Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào.
– Bài 121.
-Nhận xét, cho điểm hs -Lên bảng
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Chữa bài tập (10 phút )
? Bài toán yêu cầu gì.
? Nêu cách tính.
?Trình bày bài làm
? Giải thích cách làm.
? Nhận xét bài bạn
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
-Chốt kiến thức
-Trả lời
-Nêu cách tính
- Thực hiện.
-Trả lời
-Trả lời
-Ghi nhớ I. Chữa bài tập
Bài 122: (SGK)
Muối 2 kg cải cần:
Hành: 2.5% = 0,1 (kg)
Đường: 2. = 0,002 (kg)
Muối: 2. = 1,5 (kg)
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 97 LUYỆN TẬP 2 I/. Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Có kỹ năng diễn đạt bài tập có lời văn. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Vận dụng linh hoạt vào giải bài tập. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, phấn màu. -HS: Làm bài tập III/. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (8phút ) ? Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào. – Bài 121. -Nhận xét, cho điểm hs -Lên bảng -Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Chữa bài tập (10 phút ) ? Bài toán yêu cầu gì. ? Nêu cách tính. ?Trình bày bài làm ? Giải thích cách làm. ? Nhận xét bài bạn ? Qua bài tập củng cố kiến thức nào -Chốt kiến thức -Trả lời -Nêu cách tính - Thực hiện. -Trả lời -Trả lời -Ghi nhớ I. Chữa bài tập Bài 122: (SGK) Muối 2 kg cải cần: Hành: 2.5% = 0,1 (kg) Đường: 2. = 0,002 (kg) Muối: 2. = 1,5 (kg) Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút ) Bài tập: 1 lớp có 45 học sinh 60% học sinh khá, số học sinh giỏi bằng h/s khá, còn lại là h/s TB và yếu. Hỏi lớp có bao nhiêu h/s TB và yếu. ? Bài toán cho biết gì, phải tìm gì ? Tìm số h/s TB và yếu trước hết ta phải tìm số học sinh nào. ?Thực hiện bài toán -Thu phiếu học tập của các nhóm Nhận xét,sửa sai ? Để giải bài tập vận dụng kiến thức nào ? Bài toán yêu cầu gì ? Nêu cách rút gọn A. ? Hãy tìm giá trị 12,5% của 18 ? Nhận xét bài tập ? Các bước giải dạng bài tập * Chốt: Kiến thức - Đọc bài toán. - Tóm tắt bài toán - Học sinh khá -> giỏi -> TB. -Hoạt động nhóm -Trả lời - Thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - rút gọn rồi tính - Hiểu bài II. Luyện tập Bài tập: Số học sinh khá là: 45. = 27 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 27. = 9 (học sinh) Số học sinh TB và yếu là: 45 – (27 + 9) = 9 (học sinh) Bài 338: (TNC) Tính 12,5% của: A = Rút gọn : A = 18 12,5 % của A bằng: 12,5% . 18 = Hoạt động 3: Củng cố (5 phút ) - Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào. - Hướng dẫn bài 125. -Trả lời -Nghe gv hướng dẫn Hướng dẫn về nhà (2 phút ) -Xem lại các bài tập đã chữa -Bài tập còn lại SGK; 343, 344 (TNC). - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: