I.Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo.
* Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
* Xác định kiến thức trọng tâm:- Biết thực hiện cỏc phộp tớnh cộng, trừ phõn số và số thập phõn một cỏch hợp lý.
Ngày soạn: 10/4/2011 . Ngày dạy: . /4/2011 Tiết 96: Luyện tập I.Mục tiêu bài học: * Kiến thức:- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo. * Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học. * Xỏc định kiến thức trọng tõm:- Biết thực hiện cỏc phộp tớnh cộng, trừ phõn số và số thập phõn một cỏch hợp lý. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi sẵn cỏc dạng bài tập. HS: SGK, Mỏy tớnh III. Tổ chức cỏc hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) Nêu QT tìm giá trị phân số của một số? * Đặt vấn đề: Để thực hiện cỏc phộp tớnh cộng, trừ phõn số và số thập phõn một cỏch thành thạo, hụm nay chỳn ta tiờp tục luyờn tập luyện tập 3. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Tổ chức luyện tập 2, Làm BT 118? Dũng cho tuấn? Tuấn còn lại? QT: (SGK) Bài 118: 7’ a, Dũng cho tuấn: (viên bi) b, Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 (viên bi) C2, Tuấn còn lại 4/7 của 21 bằng 12(viên bi) ◈ Hướng dẫn sử dụng máy tính!(GV đọc lệnh HS bấm máy tính) ◐ Các em bấm máy rồi đọc kq ! ◐ Quãng đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu? ◐ Xe lửa cách Hải Phòng Là? ◐ Để tính lượng hành cần thiết ta làm thế nào ? ◐ Tương tự tính lượng đường muối ? ◐Hướng dẫn bấm máy! ◐ làm bài 123? Bài120: Sử dụng máy tính. 7’ VD: (SGK) BT: Bài 121: 7’ Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km) Xe lửa cách Hải Phòng Là: 120 – 72 = 48 (km) Bài 122: 7’ * Lượng hành là: (kg) *Lượng đường là: kg * Lượng muối là: (kg) Bài 124: Sử dụng máy tính 7’ Giá B, C, E đúng , Gía A, D sai 4.Củng cố: (3) Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa chữa. 5.Hướng dẫn :(2’) * Xem lại các bài tập đẫ làm ở lớp. * Làm BT còn lại. Ngày soạn: 10/4/2011 . Ngày dạy: . /4/2011 Tiết: 97: tìm một số biết giá trị một phân số của nó I. Mục tiêu bài học *Kiến Thức: Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó. * Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. * Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập * Xác định kiến thức trọng tâm: II. Chuẩn bị 1.GK, Bảng phụ, thước thẳng. 2.SGK, Bảng nhóm. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Đặt vấn đề: Ta có thể tìm giá trị phân số của một số cho trước, ngược lại ta có thể tìm được một số khi biết giá trị một phân số của nó không ta vào bài hôm nay “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó 3.Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. (17 Phút) *GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài. *HS : lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. *GV: Gợi ý. Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). - Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?. *HS: Chú ý và trả lời: . x = 27 (học sinh) *GV: Khi đó: x = ?. *HS: x = 27 : (học sinh) x =27 . (học sinh) Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh *GV: Nhận xét . *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2. ( 20phút) *GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* ) *HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. a, Tìm một số biết của nó bằng 14. b, Tìm một số biết của nó bằng *HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện a, Gọi x là số cần tìm x > 14. Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 b, Gọi y là số cần tìm. Khi đó : . y = Hay . y = y = : y = . = *GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét *HS : Chú ý và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?. *HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết - Hoạt động theo nhóm lớn *GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét và đánh giá các nhóm. 1. Ví dụ lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). Khi đó: . x = 27 (học sinh) suy ra: x = 27 : x =27 . (học sinh) Trả lời: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* ) ?1. a, Gọi x là số cần tìm x > 14. Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 Trả lời : Số cần tìm là : số 49. b, Gọi y là số cần tìm. Khi đó : . y = Hay . y = y = : y = . = Trả lời : Số cần tìm là : phân số ?2. Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ). Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ). Mặt khác theo bài ra : Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ). Do đó ta có : x - 350 = x - = 350 = 350 x = 350 : x = 350 . = 1000 ( lít ). Trả lời : Thể tích của bể nước là : 1000 lít. 4.Củng cố (1 phút) Củng số từng phần 5.Hướng dẫn (1 phút) Về nhà làm các bài tập trong sgk
Tài liệu đính kèm: