Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I- Mục tiêu:

- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

II- Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

III- Tiến trình:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

8 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Chữa bài 120 SBT.23 Tìm:

a) của 40 b) của 48 000đồng

c) 4 của kg

 Một HS lên bảng thực hiện, HS khác làm tại chỗ.

a) của 40 là 40. =16

b) của 48 000đồng là 48000. =40000

c) 4 của kg là .4 = kg

5

6

8

10 Hoạt động 2: luyện tập

 Bài tập 1: Tìm

a) - của 4

b) 35% của 60

Bài tập 2: (Bài 124 SBT.23)

Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?

Bài tập 3: (Bài 126 SBT.24)

Trên một đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% só táo. Sau đó, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trê đĩa còn mấy quả táo?

*GV:

 Muốn biết được trên đĩa còn bao nhiêu táo ta làm như thế nào?

Bài tập 4: Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm 3/5 tổng số, số học sinh khá bằng 5/9 số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi

*GV hướng dẫn:

- Tính số HS TB ta làm như thế nào?

 - Từ đó ta tính só HS Khá ? HS Giỏi ?

Một HS lên bảng trình bày, HS khác làm tại chỗ.

 quả cam nặng 300. = 225 g

*Một HS lên bảng làm, HS khác làm độc lập tại chỗ:

- Số táo bạn Hạnh đã ăn là:

24.25% = 6 (quả)

- Sô táo còn lại trên đĩa là:

24 - 6 = 18 (quả)

- Sô táo bạn Hoàng đã ăn là:

18. = 8 (quả)

- Vậy số táo còn lại trên đĩa là:

18 - 8 = 10 quả.

Số học sinh TB của lớp 6A

( hs)

Số học sinh khá là

( hs)

Vậy số học sinh giỏi của lớp là

30 - ( 18 + 10) = 2 ( học sinh)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Văn tuyến
Ngày soạn: 8/04/07
Ngày dạy: /04/07
Tiết 96 Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Chữa bài 120 SBT.23 Tìm:
a) của 40 b) của 48 000đồng
c) 4 của kg
Một HS lên bảng thực hiện, HS khác làm tại chỗ.
a) của 40 là 40. =16
b) của 48 000đồng là 48000. =40000
c) 4 của kg là .4 = kg
5’
6’
8’
10’
Hoạt động 2: luyện tập
Bài tập 1: Tìm
a) - của 4
b) 35% của 60
Bài tập 2: (Bài 124 SBT.23)
Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
Bài tập 3: (Bài 126 SBT.24)
Trên một đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% só táo. Sau đó, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trê đĩa còn mấy quả táo?
*GV: 
 Muốn biết được trên đĩa còn bao nhiêu táo ta làm như thế nào?
Bài tập 4: Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm 3/5 tổng số, số học sinh khá bằng 5/9 số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi
*GV hướng dẫn:
- Tính số HS TB ta làm như thế nào?
 - Từ đó ta tính só HS Khá ? HS Giỏi ?
Một HS lên bảng trình bày, HS khác làm tại chỗ.
 quả cam nặng 300. = 225 g
*Một HS lên bảng làm, HS khác làm độc lập tại chỗ:
- Số táo bạn Hạnh đã ăn là:
24.25% = 6 (quả)
- Sô táo còn lại trên đĩa là:
24 - 6 = 18 (quả)
- Sô táo bạn Hoàng đã ăn là:
18. = 8 (quả)
- Vậy số táo còn lại trên đĩa là:
18 - 8 = 10 quả.
Số học sinh TB của lớp 6A
( hs)
Số học sinh khá là 
( hs)
Vậy số học sinh giỏi của lớp là
30 - ( 18 + 10) = 2 ( học sinh)
6’
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập: Chọn đáp án đúng trong các câu trả lời sau:
a) của 45 là:
A. 36 B. 40 C. 45
b) giờ là:
A. 30 phút B. 35 phút C. 40 phút
c) phần của tấm vải dài 24 mét là:
A. 8m B. 9 m C. 10 m
d) 25% của đĩa kẹo có 24 chiếc kẹo là:
A. 4 chiếc B. 6 chiếc C. 8 chiếc
*GV cho HS làm bài độc lập sau đó cho giơ tay biểu quyết các câu đúng sai.
*HS làm bài độc lập tại chỗ
Đáp án:
a) A
b) 35
c) B
d) B
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài
- BTVN: 125 (Sgk); 126, 127 (SBT - T24)
- Đọc trước bài tiết 15: Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

Tài liệu đính kèm:

  • doct96.doc