A. Mục tiêu
-HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩ bị
GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT
HS: Ôn tập kiến thức.
C. Phương pháp.
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D.Tiến trình Dạy học
1. Ổn định: 1’
2: Kiểm tra bài cũ ( kết hợp khi học bài mới)
3. Bài học: 42’
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
1.Ví dụ
10’ -Goi HS đọc ví dụ
-Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
-Dẫn dắt: Muốn tìm số HS thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 HS. Muốn vậy phải nhân 45 với 2/3. Em tính như thế nào?
-Cho 2 HS làm các phần còn lại ¿1.
-Cho đọc qui tắc.
-Cả lớp đọc ví dụ.
-Trả lời :Biết tổng số HS, cần tìm số HS thích các môn đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền.
-Hai HS lên bảng cùng làm VD . Cả lớp làm vào vở.
-Đọc và phát biểu qui tắc.
?1 :
Số HS thích chơi bóng bàn là : 45.2/9 = 10 (hs)
Số HS thích chơi bóng chuyền là : 45.4/15 = 12 (hs)
TUÀN 31 - Tiết: 94 NS: 28/ 03/2011 ND:01/4/2011 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC A. Mục tiêu -HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. -Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. -Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩ bị GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT HS: Ôn tập kiến thức. C. Phương pháp. - Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề - Hợp tác nhóm nhỏ - Ghi bảng. D.Tiến trình Dạy học 1. Ổn định: 1’ 2: Kiểm tra bài cũ ( kết hợp khi học bài mới) 3. Bài học: 42’ Giáo viên Học sinh Ghi bảng 1.Ví dụ 10’ -Goi HS đọc ví dụ -Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? -Dẫn dắt: Muốn tìm số HS thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 HS. Muốn vậy phải nhân 45 với 2/3. Em tính như thế nào? -Cho 2 HS làm các phần còn lại ¿1. -Cho đọc qui tắc. -Cả lớp đọc ví dụ. -Trả lời :Biết tổng số HS, cần tìm số HS thích các môn đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền. -Hai HS lên bảng cùng làm VD . Cả lớp làm vào vở. -Đọc và phát biểu qui tắc. ?1 : Số HS thích chơi bóng bàn là : 45.2/9 = 10 (hs) Số HS thích chơi bóng chuyền là : 45.4/15 = 12 (hs) 2.Quy tắc 15’ -Cho HS làm ?2. a)Tìm 3/4 của 76cm. b)Tìm62,5% của 96 tấn. c)Tìm 0,25 của 1 giờ. -Theo dõi và sửa chữa sai sót cho HS. -Chú ý ghi đơn vị. -Cho làm bài tập 115/51 SGK. -Cho làm BT 116/51 SGK: so sánh 16% của 25 và 25% của 16. áp dụng tính nhanh: Cho 3 HS lên bảng làm. -3 HS lên bảng làm các HS khác nhận xét. -4 HS lên bảng đồng thời làm BT 115/51 SGK. -Tính và so sánh. -Suy nghĩ và trình bày cách tính. 2)Qui tắc : SGK Tìm m/n của b, ta tính b.m/n (m, n Î N, n ¹ 0) ? 2: Tìm a)3/4 của 76cm là: b)62,5% của 96 tấn là: c)0,25 của 1 giờ là: BT 115/51 SGK: Đáp số: BT 116/51 SGK: NX: Ta có 16%.25 = 25%.16 a)25.84% = 25%.84 = 1/4.84 = 21 b)50.48% = 50%.48 = 1/2.48 = 24 3.Sử dụng máy tính bỏ túi 17’ -GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước như BT 120/52 SGK -Lưu ý: tính 3,7% của 13,5 có các cách bấm nào? -Tự nghiên cứu cùng GV sử dụng máy tính bỏ túi BT 120/52 SGK. -Bấm 3,7 x 13,5 % hoặc bấm 13,5 x 3,7 % đều cho kết quả như nhau là 0,4995 BT 120/52 SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi. HS đọc kết quả. a)3,7% của 13,5 là 0,4995. b)6,5% của 52,61 là 3,41965. 4: Hướng dẫn về nhà : 2’ -Học thuộc lý thuyết. -BT: 117, 118, 119, 120c,d /52 SGK. -Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập. E. Bài học.
Tài liệu đính kèm: