I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0; hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số.
2) Kĩ năng: có kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ ghi ?5
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 91
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ? Viết công thức tổng quát ?
Tính
ĐVĐ: theo SGK/41
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: từ phân KTBC, ta gọi là số nghịch đảo của – 8 , - 8 cũng là số nghịch đảo của ; hai số và – 8 là hai số nghịch đảo của nhau.
-G: tương tự, gọi HS làm
+H: phát biểu.
-G: vậy thế nào gọi là hai số nghịch đảo ?
+H: khi tích của chúng bằng 1
-G: nhận xét và nêu định nghĩa hai số nghịch đảo.
-G: hãy tìm số nghịch đảo của
+H: lần lượt trả lời
-G: nhận xét và nhấn mạnh “ Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1”.
Hoạt động 2:
-G: hãy tính và so sánh và ?
+H: = =
-G: tương tự,
-G: từ đó hãy phát biểu quy tắc chia hai phân số ?
+H: phát biểu
-G: nhận xét và nêu quy tắc SGK/ 42
-G: treo bảng phụ
-G: gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống ?
-G: nhận xét và nhấn mạnh quy tắc chia phân số.
-G: nêu và giải thích nhận xét theo SGK/ 42
-G: gọi 3 Hs làm
-G: nhận xét
I) Số nghịch đảo:
Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
II) Phép chia phân số:
Quy tắc :
SGK/ 42
- Ngày soạn: 16/3 - Tuần 30 - Ngày dạy: 22/3 Lớp 6A2 - Tiết 92 - Ngày dạy: 22/3 Lớp 6A3 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0; hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số. 2) Kĩ năng: có kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ ghi ?5 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 91 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ? Viết công thức tổng quát ? Tính ĐVĐ: theo SGK/41 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: ?2 -G: từ phân KTBC, ta gọi là số nghịch đảo của – 8 , - 8 cũng là số nghịch đảo của ; hai số và – 8 là hai số nghịch đảo của nhau. -G: tương tự, gọi HS làm +H: phát biểu. -G: vậy thế nào gọi là hai số nghịch đảo ? +H: khi tích của chúng bằng 1 -G: nhận xét và nêu định nghĩa hai số nghịch đảo. -G: hãy tìm số nghịch đảo của +H: lần lượt trả lời -G: nhận xét và nhấn mạnh “ Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1”. Hoạt động 2: -G: hãy tính và so sánh và ? +H: = = -G: tương tự, -G: từ đó hãy phát biểu quy tắc chia hai phân số ? +H: phát biểu -G: nhận xét và nêu quy tắc SGK/ 42 ?5 -G: treo bảng phụ -G: gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống ? -G: nhận xét và nhấn mạnh quy tắc chia phân số. ?6 -G: nêu và giải thích nhận xét theo SGK/ 42 -G: gọi 3 Hs làm -G: nhận xét I) Số nghịch đảo: Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. II) Phép chia phân số: Quy tắc : SGK/ 42 ?5 ?6 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: hãy nêu quy tắc chia phân số ? -G: nêu bài 84 SGK/ 43 -G: gọi 7 HS lên bảng trình bày ? + 7 HS lên bảng làm bài . -GV và HS nhận xét và sửa bài tập - G: nhấn mạnh cần phải chuyển phép chia về phép nhân rối thực hiện nhân hai phân số . -G: nêu bài 86 SGK/ 43 -G: để tìm x ta làm sao ? +H: à GV gọi 2 Hs làm bài ? -G: nhận xét Bài 84 SGK/ 43 Bài 86 SGK/ 43 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 85, 87, 88 SGK/ 43 GV hướng dẫn HS làm bài . Tiết sau LT và kiểm tra 15 phút * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: