Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1)

A. MỤC TIÊU

• Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.

• HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng(hoặc hiệu) hai hỗn số.

• HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108(SGK tr48).

Bút màu, máy chiếu

• HS: Bảng nhóm

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ(33PH)

GV đưa bài tập 106 (SGK tr 48) lên màn hình hoặc trên bảng phụ:

 Hoàn thành các phép tính sau:

 =

GV đặt câu hỏi: để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước qui đồng mẫu các phân số này.

(GV viết bút màu vào chỗ dấu .)

Thực hiện phép tính:

Kết quả rút gọn đến tối giản.

-GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu:

 MS: 36

Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr 48).

Tính a) b)

c) d)

Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa.

Bài tập: 108 (SGK tr 48)

-GV đưa bài tập lên máy chiếu

- Yêu cầu HS nghiên cứu

 - Sau đó thảo luận trong nhóm học để hoàn thành BT 108.

- Các nhóm ai đại diện trình bày làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào?  2 cách làm đều cho một kết quả duy nhất.

Bài tập 110 A,C,E

Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị của các biểu thức sau:

 A

 C

 E =

 HS quan sát để nhận xét.

 . MC: 36

Qui đồng mẫu nhiều phân số.

Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số.

Bài tập 107 (SGK tr 48)

 a) ; MC: 24

 b)

 c)

 d)

 =312

 =

Cho HS hoạt dộng nhóm bài108 (SGK). Kết quả:

a) Tính tổng:

 Cách1:

 Cách 2:

b)Tính hiệu:

 Cách 1:

 Cách 2:

HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời.

Bài giải:

 A

 C

 E=

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 92	
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP
 TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ THẬP PHÂN(T1)
A. MỤC TIÊU
Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng(hoặc hiệu) hai hỗn số.
HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108(SGK tr48). 
Bút màu, máy chiếu
HS: Bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ(33PH)
GV đưa bài tập 106 (SGK tr 48) lên màn hình hoặc trên bảng phụ:
 Hoàn thành các phép tính sau:
 = 
GV đặt câu hỏi: để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước qui đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu ...)
Thực hiện phép tính:
Kết quả rút gọn đến tối giản.
-GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu:
 MS: 36
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr 48).
Tính a) b)
c) d)
Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài tập: 108 (SGK tr 48)
-GV đưa bài tập lên máy chiếu
- Yêu cầu HS nghiên cứu
 - Sau đó thảo luận trong nhóm học để hoàn thành BT 108.
- Các nhóm ai đại diện trình bày làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào? Þ 2 cách làm đều cho một kết quả duy nhất. 
Bài tập 110 A,C,E
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị của các biểu thức sau:
 A
 C 
 E = 
 HS quan sát để nhận xét.
. MC: 36
Qui đồng mẫu nhiều phân số.
Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số.
Bài tập 107 (SGK tr 48)
 a); MC: 24
 b) 
 c)
 d)
 =312
 = 
Cho HS hoạt dộng nhóm bài108 (SGK). Kết quả:
Tính tổng: 
 Cách1: 
 Cách 2: 
b)Tính hiệu: 
 Cách 1:
 Cách 2:
HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời.
Bài giải:
 A
 C
 E=
Hoạt động 2 
DẠNG TOÁN TÌM X BIẾT
Bài 114 (SBT tr 22)
Tìm x biết 
Em hãy nêu cách làm?
GV ghi lại bài giải trên bảng.
d)
GV gọi HS lên bảng trình bày
 Bài 114(SBT tr 22)
a)
d) 
Hoạt động 3: 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2ph)
Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số. 
SGK: làm bài 111 (tr 49)
SBT 116, 118, 119 (23).
GV hướng dẫn bài 119(c) 
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lý:

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 92.doc