I. Mục tiêu bài học
- Kĩ năng đổi qua lại giữa phân số và hỗn số, số thập phân và phân số. Kĩ năng cộng trừ các phân số.
- Kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi 106, 107 Sgk/48, 49
- HS: Ôn tập lý thuyết và chuẩn bị bài tập
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV treo bảng phụ bài 106 yêu cầu 1 HS lên điền
Cho HS nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 107
GV cho 4 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ, GV gọi một số bài làm lên chấm.
Bài 108 GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ
Bài 109 GV cho 3 HS lên thực hiện theo cách 1 giống như bài 108;
GV chú ý cho HS khi thực hiện phép trừ hai hỗn số cùng mẫu nếu tử số của phân số rong hỗn số bị trừ nhỏ hơn thì cộng mẫu lên tử và mỗi lần cộng thì bớt 1 đơn vị ở phần nguyên.
3 HS lên thực hiện theo cách 2 tương tự như bài 108
GV cho HS nhận xét, bổ sung.
GV gọi một số bài lên chấm trước khi nhận xét và GV hoàn chỉnh.
Bài 110
GV cho 2 HS lên thực hiện bài A, B
Chú ý các em trước tiên thực hiện bỏ ngoặc sau đó cộng, trừ các hỗn số cùng mẫu. Nếu thiếu tử khi thực hiện trừ thì ta cộng mẫu lên tử và bớt 1 đơn vị ở phần nguyên. HS thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ
HS lần lượt điền trên tử: 5.3; 3.9 và 28+15 – 27 và 4/9
4 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ, so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung
HS thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ
3 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp, so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung
3 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp và nhận xét bài làm.
Bài 107 Sgk/48
Bài 109 Sgk/49
Cách 1:
Cách 2:
Bài 110 Sgk/49
Soạn: 10/4/05 Dạy : 11/4/05 Tiết 92 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu bài học Kĩ năng đổi qua lại giữa phân số và hỗn số, số thập phân và phân số. Kĩ năng cộng trừ các phân số. Kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi 106, 107 Sgk/48, 49 HS: Ôn tập lý thuyết và chuẩn bị bài tập III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC GV treo bảng phụ bài 106 yêu cầu 1 HS lên điền Cho HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 107 GV cho 4 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ, GV gọi một số bài làm lên chấm. Bài 108 GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ Bài 109 GV cho 3 HS lên thực hiện theo cách 1 giống như bài 108; GV chú ý cho HS khi thực hiện phép trừ hai hỗn số cùng mẫu nếu tử số của phân số rong hỗn số bị trừ nhỏ hơn thì cộng mẫu lên tử và mỗi lần cộng thì bớt 1 đơn vị ở phần nguyên. 3 HS lên thực hiện theo cách 2 tương tự như bài 108 GV cho HS nhận xét, bổ sung. GV gọi một số bài lên chấm trước khi nhận xét và GV hoàn chỉnh. Bài 110 GV cho 2 HS lên thực hiện bài A, B Chú ý các em trước tiên thực hiện bỏ ngoặc sau đó cộng, trừ các hỗn số cùng mẫu. Nếu thiếu tử khi thực hiện trừ thì ta cộng mẫu lên tử và bớt 1 đơn vị ở phần nguyên. HS thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ HS lần lượt điền trên tử: 5.3; 3.9 và 28+15 – 27 và 4/9 4 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ, so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung HS thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ 3 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp, so sánh kết quả, nhận xét, bổ sung 3 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ, nhận xét, bổ sung. 2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp và nhận xét bài làm. Bài 107 Sgk/48 Bài 109 Sgk/49 Cách 1: Cách 2: Bài 110 Sgk/49 Hoạt động 3: Dặn dò Về xem lại các dạng toán đã làm, xem lại các tính, đổi từ số thập phân ra phân số, nhân chia phân số. BTVN: 110c, d; 111, 112, 113 tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: