I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
-Thái độ: rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II/ CHUẨN BỊ:
-GVBảng phụ ghi bài tập.
-HS: Bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
(Lồng vào tiết luyện tập)
3/ Bài mới.
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
-GV gọi 4 HS lên bảng sửa BT 110 SGK/49
-Gv gọi HS đọc kết quả BT111 SGK/49. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
HS đọc kỹ đề BT112 SGK/49 , quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng.
a/ 2678,2
+ 126
2804,2
c/ 2804,2 d/ 126
+ 36,05 + 49,264
2804,25 175,264
e/ 678,27 g/ 3497,37
+ 2819,1 14,02
3497,37 3511,39
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu:
-Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả.
-Giải thích từng bài giải.
-GV cho HS quan sát BT113 SGK/49
-GV hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này?
-Em hãy định hướng cách giải.
-1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở.
GV cho HS làm BT114 theo hhóm.
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên?
4/ Củng cố luyện tập:
1/ Sửa BT cũ.
BT 110 SGK/49
A =
=
B =
= 2 +
C =
=
D = 0,7.
=
E =
=
=
BT111 SGK/49
Số nghịch đảo của là
Số nghịch đảo của 6 là
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0,31 là
2/ Giải BT mới.
BT112 SGK/49:
(36,05+2678,2)+ 126
= ( 126+ 36,05)+13, 214
= (678,27+ 14,02)+ 2819,1
=3497,37 - 678,27=2819,1
BT113 SGK/49
( 3,1 .47) .39 = 3,1 .(47.39)
= 3,1 .1833 = 5682,3
(15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2
= 109,512 . 5,2 = 569,4624
5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47
= 1833 : 47 = 39
BT 114 SGK/50:
(-3,2) .
=
=
=
=
3/ Bài học kinh nghiệm:
Cần chú ý:
-Thứ tự thực hiện các phép tính.
-Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) phân số.
-Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được).
Tiết :91 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH Ngày dạy: VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. -Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. -Thái độ: rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II/ CHUẨN BỊ: -GVBảng phụ ghi bài tập. -HS: Bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào tiết luyện tập) 3/ Bài mới. -Hoạt động 1:Sửa BT cũ. -GV gọi 4 HS lên bảng sửa BT 110 SGK/49 -Gv gọi HS đọc kết quả BT111 SGK/49. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Hoạt động 2:Giải BT mới. HS đọc kỹ đề BT112 SGK/49 , quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng. b/ 36,05 + 13, 214 49,264 a/ 2678,2 + 126 2804,2 c/ 2804,2 d/ 126 + 36,05 + 49,264 2804,25 175,264 e/ 678,27 g/ 3497,37 + 2819,1 14,02 3497,37 3511,39 GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu: -Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả. -Giải thích từng bài giải. -GV cho HS quan sát BT113 SGK/49 -GV hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này? -Em hãy định hướng cách giải. -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở. GV cho HS làm BT114 theo hhóm. Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên? 4/ Củng cố luyện tập: 1/ Sửa BT cũ. BT 110 SGK/49 A = = B = = 2 + C = = D = 0,7. = E = = = BT111 SGK/49 Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 6 là Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 là 2/ Giải BT mới. BT112 SGK/49: (36,05+2678,2)+ 126 = ( 126+ 36,05)+13, 214 = (678,27+ 14,02)+ 2819,1 =3497,37 - 678,27=2819,1 BT113 SGK/49 ( 3,1 .47) .39 = 3,1 .(47.39) = 3,1 .1833 = 5682,3 (15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2 = 109,512 . 5,2 = 569,4624 5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 = 39 BT 114 SGK/50: (-3,2) . = = = = 3/ Bài học kinh nghiệm: Cần chú ý: -Thứ tự thực hiện các phép tính. -Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) phân số. -Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được). 5/ Hướng dẫn HS ï học ở nhà: -Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. -Chuẩn bị ôn tập chương III. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Phương pháp: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: