1/ Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả ciủa một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có số dư.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ.
HS : Phấn, bt.
Ngày soạn:8/9/2010 Ngày dạy :10/9/2010 Tiết 9 § 6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả ciủa một phép chia là một số tự nhiên. HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có số dư. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV :Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ. HS : Phấn, bút. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ + GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS 1 : Chữa bài tập 56 SBT (a) Hỏi thêm: -Em đã sử dụng phép toán nào để tính nhanh. - Hãy phát biểu các tính chất đó. HS 2 :chữa bài tập 61 SBT a) Cho biết : 37.3 = 111. Hãy tính nhanh : 37.12 b) Cho biết : 15873.7 = 111111. Hãy tính nhanh: 15873.21 Hai HS lên bảng chữa bài tập. HS 1 : Bài 56 trang 10(SBT) a) 2.31.12+4.6.42+8.27.3 = (2.12).31+(4.6).42+(8.3).27 =24.31+24.42+24.27 = 24.(31+42+27) = 24.100 =2400 HS 2 : Chữa bài 61 trang 10 (SBT) a) 37.3 = 111 37.12 = 37.3.4 = 111.4 = 444 b) 15873.7 = 111.111 15873.21 = 15873.7.3 = 111111.3 = 333333 Bài 56 trang 10(SBT) Giải: a) 2.31.12+4.6.42+8.27.3 = (2.12).31+(4.6).42+(8.3).27 =24.31+24.42+24.27 = 24.(31+42+27) = 24.100 =2400 Bài tập 61 trang 10 (SBT) Giải: a) 37.3 = 111 37.12 = 37.3.4 = 111.4 = 444 b) 15873.7 = 111.111 15873.21 = 15873.7.3 = 111111.3 = 333333 10 ph Hoạt động 2 : PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN + GV đưa câu hỏi Hãy xem có số tự nhiên x nào mà 2 + x = 5 hay không ? 6 + x = 5 hay không ? Ở câu a tìm được x = 3 Ở câu b không tìm được giá trị x. 1) PHÉP TRỪ HAI SỐ TƯ NHIÊN: + GV ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x + GV khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên avà b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x + GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. - Xác định kết quả của 5 – 2 như sau: | | | | | | 0 1 2 3 4 5 - Đặt but chì ở điểm O, di chuyển trên tisa số 5 đơnvị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu) - Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị ( phấn màu) -Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2 + GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút chì từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số ( Hình 16 SGK) * Củng cố bằng GV nhấn mạnh a)Số bị trừ = số trừhiệu bằng 0 b)Số trừ = 0 số bị trừ = hiệu c) Số bị trừ số trừ - HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14(SGK) theo hướng dẫn của giáo viên. - Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3; 5 – 6. HS trả lời miệng a – a = 0 a – 0 = a Điều kiện để có hiệu a –b là a b. Cho a, bN, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x Cách xác định hiệu bằng tia số. (xem sách giáo khoa trang 21) trang 21 SGK Giải: a – a = 0 a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a –b là a b. 22ph Hoạt động 3 : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ + gv : Xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không ? 5.x = 12 hay không? Nhận xét : Ở câu a ta có phép chia : 12 : 3 = 4 + GV : Khái quát và ghi bảng : Cho hai số tự nhiên a và b (b0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x * Củng cố + GV giới thiệu hai phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 + GV : Hai phép chia tên có gì khác nhau? + GV : Giới thiệu phép chia hết, phép chi có dư( nêu các thành phần của phép chia) Gọi HS trả lời a) x = 4 vì 3 . 4 = 12 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nàonhân với 5 bằng 12 HS trả lời miệng 0 : a = 0 ( a 0 ) a : a = 1 ( a 0 ) a : 1 = a HS :Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0 HS : Đọc phần tổng quát, trang 22 SGK 2) PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ: a) Phép chia hết: Cho a, b N (b0) , nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x trang 21 SGK Giải: 0 : a = 0 ( a 0 ) a : a = 1 ( a 0 ) a : 1 = a b) Phép chia cĩ dư Số bị chia = số chia x thương + số dư ( số chia 0 ) Số dư < số chia. Tổng quát: a = b.q + r (0 r < b) + GV ghi lên bảng a = b.q + r (0 r < b) Nếu r = 0 thì a = b.q : phép chia hết. Nếu r 0 thì phép chia có dư. + GV hỏi: Bốn số : số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? * Củng cố Yêu cầu HS làm vào giấy trong. GV kiểm tra kết quả. Cho HS làm bài 44 (a,d) Bài tập 44 (a,d) Gọi hai HS lên bảng chữa GV kiểm tra bài của các bạn còn ại HS : Số bị chia = số chia x thương + số dư ( số chia 0 ) Số dư < số chia. Thương 35; số dư 5 Thương 41, số dư 0 Không xảy ra vì số chia bằng 0 Không xảy ra vì số dư > số chia Bài tập 44 (a,d) Nếu r = 0 thì a = b.q : phép chia hết. Nếu r 0 thì phép chia có dư. trang 22 SGK Giải: Thương 35; số dư 5 Thương 41, số dư 0 Không xảy ra vì số chia bằng 0 Không xảy ra vì số dư > số chia Bài tập 44 (a,d) trang 23 SGK Giải : x : 13 = 41 x= 41.13 = 533 d) 7x – 8 = 713 7x = 713+8 7x = 721 x = 721 : 7 = 103 5 ph Hoạt động 4 : CỦNG CỐ Nêu cách tìm số bị chia. Nêu cách tìm số bị trừ. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N. Nêu điều kiện để a chia hết ch b Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư Số bị trừ = Hiệu + Số trừ Số bị trừ Số trừ Có số tự nhiên q sao cho a = b . q A, b là các số tự nhiên, b 0 Số bị chia = Số chia x Tương + Số dư Số chia 0 Số dư < số chia 1 ph Hoạt động 4 : HUỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài Làm bài tập 41 à 45 ( SGK)
Tài liệu đính kèm: