Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Luyện tập (bản 3 cột)

A: MỤC TIÊU

• HS biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong bài giải toán.

• Có kỹ năng tìm số ngịch đảo của 1 số khác không và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.

• Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.

B: CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:

• GV: Bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu)

• HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ(15 ph)

 GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài 86, 87, 88 (43 SGK)

 HS1: Chữa bài 86<43 sgk="">

HS2: Chữa bài 87 <43 sgk="">. Trình bày câu a trên bảng.

Câu b và c trả lời miệng.

* Trong quá trình Hs chữa bài trên bảng, ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn.

Yêu cầu HS chữa bài 88 <43 sgk="">

 GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có)

 HS1: Chữa bài 86:

Tìm x biết

 a)

 b)

HS2: bài 87 (43 SGK)

a) Tính giá trị mỗi biểu thức

b) So sánh số chia với 1.

c) So sánh kết quả với số bị chia.

 Kết luận:

* Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.

* Nếu chia 1 phân số cho 1 số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.

* Nếu chia 1 phân số cho 1 số lớn hơn 1, thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.

HS3: Chữa bài 88 (43 SGK)

 Chiều rộng của hình chữ nhật là:

 Chu vi hình chữ nhật:

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 89 
LUYỆN TẬP
A: MỤC TIÊU
HS biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong bài giải toán.
Có kỹ năng tìm số ngịch đảo của 1 số khác không và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
B: CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu)
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ(15 ph)
 GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài 86, 87, 88 (43 SGK)
 HS1: Chữa bài 86
HS2: Chữa bài 87 . Trình bày câu a trên bảng.
Câu b và c trả lời miệng.
* Trong quá trình Hs chữa bài trên bảng, ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn.
Yêu cầu HS chữa bài 88 
 GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có)
HS1: Chữa bài 86:
Tìm x biết
 a) 
 b) 
HS2: bài 87 (43 SGK)
a) Tính giá trị mỗi biểu thức
b) So sánh số chia với 1.
c) So sánh kết quả với số bị chia.
 Kết luận:
* Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số lớn hơn 1, thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.
HS3: Chữa bài 88 (43 SGK)
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 Chu vi hình chữ nhật:
Họat động 2
LUYỆN TẬP (20Pph)
GV cho HS làm bài 90 (43 SGK) HS cả lớp làm vào vở. Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu => trung bình => khá. (Mỗi HS làm 1 bài).
Trong khi HSlàm bài tập, GV đi quan sát, xem vở HS và nhắc nhở.
 GV yêu cầu HS chữa bài.
 Bài 92 . GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
 GV: bài toán này là bài tóan dạng nào ta đã biết?
 Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
 3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
 GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h, trước hết ta cần tính gì?
 GV: Em hãy trình bày bài giải.
GV có thể cho HS họat động nhóm bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có)
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: d) 
HS5: e) 
HS6: g) 
 HS: Dạng toán chuyển động.
 HS: Gồm 3 đại lượng là quảng đường (S), vận tốc (v), thời gian(t).
 HS: Quan hệ 3 đại lượng là:
 S = v . t.
 HS: Trước hết phải tính được quảng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.
 1 HS lên bảng giải bài .
Quảng đường Minh đi từ nhà tới trường là: 
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
Kết quả bảng nhóm bài 93
a) 
C2: 
b) 
Họat động 3
CỦNG CỐ (12ph)
Bài tập 1: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: Số ngịch đảo của
 A : -12 ; B: 12 ; C: 
 D : 
Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai
GV: Theo em giải đúng như thế nào?
GV: Chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
 Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
HS: Câu đúng
B : 12
HS quan sát và phát hiện bài giải là sai.
 Phép chia không có tính chất phân phối.
HS: lên bảng giải lại.
Họat động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
* Bài tập SGK: bài 89, 91 (43, 44 SGK)
 Bài tập SBT : 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT (20, 21).
* Đọc trước bài, Hỗn số - Sỗ thập phân - phần trăm.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 89.doc