Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của Thầy trò

1. Hỗn số.

Thực hiện phép chia = ?

 7 : 4 được thương là 1 dư 3 vậy = 1 (Đọc là một ba phần tư)

Đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số kèm theo?

Phần nguyên: 1, phần phân số:

áp dụng làm ?1 (SGK - Tr. 44).

Lên bảng thực hiện

 Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm trên bảng?

Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số ?

Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số

Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số

Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số 2 ; 4

Lên bảng

Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

Nghiên cứu tiếp phần 1 trang 45 - SGK

Các số - 2 ; - 4 ; . cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2 ; 4

Vậy khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta làm thế nào ?

Khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được.

Đó chính là nội dung chú ý (SGK - Tr. 45)

Đọc lại chú ý.

Hãy viết các hỗn số sau dưới dạng phân số

 - 2 ; - 4 ; - 1

Thực hiện - Nhận xét kết quả

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 89: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. b. Về kỹ năng:
- Có kĩ năng viết phân số (Có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
 c. Về thái độ:
 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : - Bảng phụ ghi quy tắc, định nghĩa, các bài tập. Phiếu học tập. Phấn mầu.
 b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
* Câu hỏi: 
 Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc tiểu học (Mỗi loại cho hai ví dụ) ? Nêu cách viết phân số lớn hơn một dưới dạng hỗn số. Ngược lại muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm thế nào ?
 * Yêu cầu trả lời:
 · Ví dụ: Hỗn số: 1 ; 3 . Số thập phân: 0,5 ; 12,34. Phần trăm: 3%; 15% (4 điểm) 
 · Muốn viết một phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số (Gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: Chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, có số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên. Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. (6 điểm) 
 Đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học, trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
b. Nội dung bài mới: ( 24')
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
1. Hỗn số. 
?
TB
 ?
TB
?
KH
HS
?
KG
GV
?
KG
HS
GV
 ?
KG
GV
TB
?
Thực hiện phép chia = ?
 7 : 4 được thương là 1 dư 3 vậy = 1 (Đọc là một ba phần tư)
Đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số kèm theo?
Phần nguyên: 1, phần phân số: 
áp dụng làm ?1 (SGK - Tr. 44).
Lên bảng thực hiện 
 Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm trên bảng? 
Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số ?
Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số
Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số 
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số 2 ; 4
Lên bảng 
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Nghiên cứu tiếp phần 1 trang 45 - SGK 
Các số - 2 ; - 4; ... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2 ; 4
Vậy khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta làm thế nào ?
Khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được.
Đó chính là nội dung chú ý (SGK - Tr. 45)
Đọc lại chú ý.
Hãy viết các hỗn số sau dưới dạng phân số 
 - 2 ; - 4; - 1
Thực hiện - Nhận xét kết quả 
· Ví dụ:
 = 1 + = 1
 ?1 SGK - Tr. 44
Giải
 = 4 + = 1
 = 4 + = 4
· Ví dụ:
 1 = = 
 ?2 SGK - Tr. 44
Giải
2 = = 
4 = = 
· Chú ý: SGK - Tr. 45
· Bài tập chép 
Giải
Ta có:
2 = nên - 2 = - 
4 = nên - 4 = - 1 = nên - 1 = - 
 2. Số thập phân. 
GV
KG
GV
KH
GV
?
TB
?
KG
?
HS
Em hãy viết các phân số ; ; thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?
 = ; = ; = ;
Các phân số mà các em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì ? 
 Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. 
Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân : = 0,3 ; = - 1,52 
Tương tự đổi phân số thập phân và 
 = 0,073 ; = 0,0164
Nhận xét về thành phần của số thập phân ? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. 
Số thập phân gồm hai phần: Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy 
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. 
Vận dụng viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân. Viết các số thập phân 1,21; 0,07; 
- 2,013 dưới dạng phân số thập phân.
Hai em lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm.
· Khái niệm phân số thập phân: SGK - Tr. 45
· Ví dụ: 
 = = 0,3
 = = - 1,52
 = = 0,073
 = = 0,0164
 ?3 SGK - Tr. 45
Giải
 = 0,27
 = - 0,013
 = 0,00261
 ?4 SGK - Tr. 45
Giải
1, 21 = ; 0,07 = 
 - 2,013 = 
3. Phần trăm. 
GV
?
HS
Những phân số mà có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. Ví dụ như :
 = 27% ; = = 30% 
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %: 3,7; 6,3 ; 0,34
Lên bảng 
· Khái niệm: SGK - Tr. 46
· Ví dụ: 
 = 27% ; = = 30%
 ?5 SGK - Tr. 46
Giải
3,7 = = = 370%
6,3 = = = 630%
0,34 = = 340%
c. Củng cố và luyện tập: ( 12') 
GV
?
HS
HS
?
KG
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
Cho hai HS lên bảng làm bài tập 94; 95 - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét - Sửa sai (nếu có)
Nghiên cứu nội dung bài 96 
Để so sánh hai phân số ta làm thế nào 
Đổi ra hỗn số ® so sánh 
Hãy thực hiện
Lên bảng
Treo bảng phụ nội dung bài tập: Nhận xét cách viết sau (Đúng hoặc sai, nếu sai hãy sửa thành đúng)
a, - 3 = - 3 + 
b, - 2 = 
c, 10,234 = 10 + 0,234
d, - 2,013 = - 2 + (- 0,013)
e, - 4,5 = - 4 + 0,5 
Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày 
Cho HS làm bài tập 97(SGK – 46)
Đổi ra mét (Viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân) 
Thực hiện
Chốt lại: Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm. 
Các em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài “ Có đúng là = 2 = 
= 2,25 = 225% không ” 
Đúng vì = 2 = 2,25 = = 225%
· Bài tập 94 (SGK - Tr. 46)
Giải
 = 1 ; = 2 ; - = - 1
· Bài tập 95 (SGK - Tr. 46)
Giải
 5 = ; 6 = ; - 1 = - 
· Bài tập 96 (SGK - Tr. 46)
Giải
 Vì Þ 3 > 3 
Þ > . Vậy > 
· Bài tập chép 
Giải
a, Sai. Sửa lại: - 3 
b, Đúng
c, Đúng
d, Đúng
e, Sai. Sửa lại: - 4,5 = - 4 + (- 0,5)
· Bài tập 97 (SGK - Tr. 46)
Giải
 a, 3 dm = m = 0,3 m
 b, 85 cm = m = 0,85 m
 c, 52 mm = m = 0,052 m
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 - Học bài xem lại các bài tập và ví dụ trong tiết.
 - BTVN: 98; 99 (SGK - Tr. 46, 47); 111; 112; 113
 (SBT - Tr. 21, 22)
 - Hướng dẫn giải bài tập 100 (SGK – 47).
 Bỏ dấu ngoặc rồi sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 89 so hoc 6.doc