Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của Thầy trò

 *) Chữa bài tập

Nghiên cứu đề bài tập 87(SGK – 43).

Trình bày câu a

Lên bảng làm bài .

Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp?

Trả lời (như bên).

So sánh giá trị tìm được với 1 rồi rút ra kết luận?

Trả lời (như bên).

Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập 90(SGK- 43).

Tìm x.

hãy cho biết để tìm x, ta làm như thế nào ?

Định hướng cách giải từng câu

3 em lên bảng thực hiện

Thực hiện - Dưới lớp cùng làm bài và nhận xét bài làm của bạn

Theo dõi bài và kiểm tra HS dưới lớp làm, sửa sai và hướng dẫn các em cùng giải

Nhận xét và nêu hướng giải câu e và g?

Trả lời.

Hai em lên bảng giải phần e,g?

Dưới lớp cũng làm, nhận xét, sửa sai (nếu có).

Nghiên cứu đề bài 93 - Hãy thảo luận nhóm để tìm các cách giải khác nhau

Đại diện 2 nhóm lên bảng

Các nhóm khác nhận xét

Còn cách tính nào khác không ?

Kiểm tra kết quả một số nhóm, tìm những cách giải khác nhau và chốt cách giải bài tập

Nghiên cứu bài 92 và phân tích đề.

Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết ?

Là dạng toán chuyển động

Muốn tính thời gian Minh đi từ nhà đến trường và từ trường về nhà ta làm như thế nào ?

Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường, sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.

Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 100 (SBT – 20).

Nêu cách tính tích?

Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Một em lên bảng tính?

Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 88: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 - Học sinh biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán. Làm thành thạo các phép tính, yêu cầu tính nhanh, đúng chính xác và hợp lí.
 b. Về kỹ năng:
 - Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. 
 c. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập
 b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
* Câu hỏi: 
 1, Phát biểu qui tắc chia phân số ? Viết tổng quát ?
 Tính giá trị biểu thức: 
 2, Tìm số nguyên x biết: 
 * Yêu cầu trả lời:
 1. HSKH: · Quy tắc chia phân số: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. 
 · Tổng quát: ; a : (c ¹ 0) (6 điểm)
 = = (4 điểm)
 HSKG: Ta có: (3 điểm)
 (3 điểm)
 Vì . Nên 
 Þ x Î {11; 12; 13; 14}
 (4 điểm)
 Đặt vấn đề: 
b. Nội dung bài mới: ( 24')
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 *) Chữa bài tập 
HS
?
TB
HS
?
TB
?
KG
?
TB
?
KG
?
HS
GV
?
KH
?
HS
HS
?
?
GV
HS
?
TB
?
KH
GV
?
KH
KG
HS
Nghiên cứu đề bài tập 87(SGK – 43).
Trình bày câu a
Lên bảng làm bài .
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp?
Trả lời (như bên).
So sánh giá trị tìm được với 1 rồi rút ra kết luận?
Trả lời (như bên).
Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập 90(SGK- 43).
Tìm x. 
hãy cho biết để tìm x, ta làm như thế nào ?
Định hướng cách giải từng câu
3 em lên bảng thực hiện 
Thực hiện - Dưới lớp cùng làm bài và nhận xét bài làm của bạn
Theo dõi bài và kiểm tra HS dưới lớp làm, sửa sai và hướng dẫn các em cùng giải
Nhận xét và nêu hướng giải câu e và g?
Trả lời.
Hai em lên bảng giải phần e,g?
Dưới lớp cũng làm, nhận xét, sửa sai (nếu có).
Nghiên cứu đề bài 93 - Hãy thảo luận nhóm để tìm các cách giải khác nhau
Đại diện 2 nhóm lên bảng
Các nhóm khác nhận xét
Còn cách tính nào khác không ?
Kiểm tra kết quả một số nhóm, tìm những cách giải khác nhau và chốt cách giải bài tập
Nghiên cứu bài 92 và phân tích đề.
Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết ?
Là dạng toán chuyển động
Muốn tính thời gian Minh đi từ nhà đến trường và từ trường về nhà ta làm như thế nào ?
Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường, sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 100 (SBT – 20).
Nêu cách tính tích?
Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Một em lên bảng tính?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 
· Bài tập 87 (SGK - Tr. 43) 
Giải
 a, Tính giá trị mỗi biểu thức:
 : 1 = . 1 = ; : = . = 
 : = . = 
b, So sánh số chia với 1: 1 = 1 ; 1
c, So sánh kết quả với số bị chia:
 = ; > ; < 
Kết luận: - Nếu chia một phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
- Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia .
- Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1, thì kết quả nhỏ hơn phân số bị chia.
· Bài tập 90 (SGK - Tr. 43) 
Giải
a, Þ Þ Þ 
b, Þ Þ 
c, Þ Þ x = Þ x = d, Þ Þ Þ 
Þ x = Þ x = 
e, - .x = Þ .x = - Þ .x = 0 Þ
 Þ x = 0
g, Þ Þ Þ
Þ x = Þ x = 
· Bài tập 93 (SGK - Tr. 44) 
Giải
a, C1: 
 C2: 
b, = = 
· Bài tập 92 (SGK - Tr. 44) 
Giải
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là:
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 
 2 : 12 = 2. = (Giờ)
*) Bài tập 100 (SBT – 20). 
Giải.
Ta có: 
= = 
 Vậy T = có số nghịch đảo là 11.
c. Củng cố và luyện tập: ( 12') 
GV
?
KH
KG
HS
GV
KH
?
TB
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 100 (SBT – 20).
Nêu cách tính tích?
Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Một em lên bảng tính?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
· Bài tập : Bài giải sau đúng hay sai?
 = : + : 
 = . + . = + = 
Sai vì phép chia không có tính chất phân phối.
Theo em giải đúng như thế nào ? 
Sửa sai (như bên).
Chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số . Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số. 
*) Bài tập 100 (SBT – 20). 
Giải.
Ta có: T = 
= = 
 Vậy T = có số nghịch đảo là 11.
*) Bài tập :
 Sai.
 Sửa lại:
= : 1 = 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') 
 - BTVN: 89; 91 (SGK - Tr. 43, 44);103; 105; 107; 108 (SBT - Tr. 20, 21)
 HSKG : Làm bài tập 109; 100 (SBT – 21).
 - Đọc trước bài: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm.
 - Hướng dẫn giải bài tập 108(SBT – 21) . 
 Tính giá trị của biểu thức ở tử, ở mẫu trước rồi tính giá trị của biểu thức A

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 88 so hoc 6.doc