I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải toán.
- Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán.
II. TRỌNG TÂM :
Kỹ năng thực hiện phép chia, tìm x.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : SGK,Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
Xem lại BT đã sửa, học thuộc BHKN ,làm các bài tập còn lại trong VBTT/60
Xem trước bài hỗn số, số thập phân, phần trăm.
1) Cho KQ đúng trong các KQ sau : Số nghịch đảo của là A : -12 ; B :12 ; C : ; D :
2) Tính :
Ngày dạy :29 /3/2006 Tiết 88 : LUYỆN TẬP ( PHÉP CHIA PHÂN SỐ ) I. MỤC TIÊU : Học sinh biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải toán. Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán. II. TRỌNG TÂM : Kỹ năng thực hiện phép chia, tìm x. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ. Học sinh : SGK,Vở BT Toán. IV. TIẾN TRÌNH : I.Sửa bài tập cũ : 1) Bài 86/43 : Tìm x : a) () b) () A = = 100 2) Bài 87/43 : a) Tính : ;; b) Số chia bằng 1 : ( 1 = 1 ) , c) II.Luyện tập: 1) Bài 90/43. Tìm x : a) () c) (x = ) d) () g) => Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS1: 1/. Phát biểu quy tắc chia 2 phân số (2đ) 2/. Làm bài tập 86/43-SGK. (6đ) 3/. Thực hiện phép tính: (2đ) A = HS2: 1/. Hai số nghịch đảo là hai số như thế nào? (2đ) 2/. Làm bài tập 87/43-SGK. (6đ) 3/. Trả lời nhận xét b và c. (2đ) HS trả lời nhận xét xong , gv chốt lại và nhấn mạnh đó cũng là bài học kinh nghiệm. Hoạt động 2 : GV cho học sinh làm BT 90 trang 43 SGK. Học sinh cả lớp làm vào vở, sau đó gọi 3 học sinh lên bảng đồng thời 1 lượt từ hs yếu à hs trung bình à khá ( Mỗi học sinh làm 1 bài ). ? Ở đây x đóng vai trò là gì ? ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao ? ? Muốn tìm số chia ta làm sao ? Lấy số bị chia chia thương. ? Đối với câu d, ta xem biểu thức nào là1 số ? ? Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ? ? Vì sao không thể lấy được ? (sai thứ tự thực hiện ) Nguyễn Văn Cao Toán 6 2) GV cho học sinh đọc đề, đứng tại chỗ. ? Đây là dạng toán nào? (Toán chuyển động) ? Gồm những đại lượng nào ? ( Quãng đường, vận tốc, thời gian ). ? 3 đại lượng đó quan hệ như thế nào ? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó ? ? Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h ta tính gì ? 3) GV cho HS hoạt động nhóm bài 93/44 ? Nêu các cách làm ( nếu có ) ? Qua bài tập này gv cho học sinh chốt lại BHKN 2 . 4) GV dựa vào định nghĩa phân số áp dụng trên biểu thức gợi ý cho HS phương pháp giải. Cách 1:phân tích biểu thức mẫu thành tích 2 thừa số ( biểu thức ) trong đó có 1 biểu thức chính là tử. Cách 2 :thu gọn tử và mẫu sau đó thực hiện phép chia. Cách 3: như VBTT hướng dẫn. Hoạt động 3 : Từ BT 87 rút ra BHKN gì ? 2) Bài 92 / 44 : Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường : 10. = 2 km Thời gian Minh đi từ trường về nhà : 2 : 12 = 2 . = (h) 3) Bài 93/ 44 . Tính : a) A = Cách 2 : A = b) B = = 4) Bài tập 3/60-VBTT: A= = III.Bài học kinh nghiệm : * Số chia bằng 1 thì thương bằng SBC Số chia bé hơn 1 thì thương lớn hơn SBC Số chia lớn hơn 1 thì thương bé hơn SBC. * Muốn chia 1 số cho 1 tích, ta chia số đó cho thừa số của tích rồi lấy KQ chia tiếp cho thừa số còn lại. 5. Dặn dò : Xem lại BT đã sửa, học thuộc BHKN ,làm các bài tập còn lại trong VBTT/60 Xem trước bài hỗn số, số thập phân, phần trăm. 1) Cho KQ đúng trong các KQ sau : Số nghịch đảo của là A : -12 ; B :12 ; C : ; D : 2) Tính : V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: